Câu hỏi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG KHOA KINH TERQTKD Bài kiểm tra số ()1 HP: Kể toán tài chính, TC: 03, thời gian làm bài: 50 phút. Công ty AZX kể toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Trong tháng 4/2023 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:(Đơn vị tính: 1.000 đồng) 1. Mua vật liệu M với số lượng mua 6000 m, đơn giá 24/m thuế GTGT 10% , đã nhận được hóa đơn nhưng cuối tháng số hàng này chưa về nhập kho. 2. Công ty xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần trị giá 20.000.000 đồng cho bộ phận bán hàng.Đến ngày 16/5/2024 bộ phận bán hàng báo hỏng số dụng cụ đã xuất dùng nói trên và thu hồi nhập kho phế liệu trị giá 1 .000.000 đồng. 3. Nhập kho vật liệu M do mua ngoài,số lượng mua và nhập kho 10.000m . Tổng số tiền phải thanh toán cho người bán theo hóa đơn 286.000 đã bao gồm thuế giá trị gia tǎng 10% 4. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho người công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 140.000.000 cho nhân viên quản lý phân xưởng là 28.000.000 nhân viên bán hàng là 30.000.000 nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp là 38.000.000 Trích BHXH, BHYT.BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Giải pháp
3.1(162 phiếu bầu)

Đỗ Hoàng Huychuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
Dựa trên thông tin được cung cấp, chúng tôi sẽ phân tích từng nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4/2023 và xác định các bút toán cần thiết cho mỗi nghiệp vụ.<br /><br />1. **Mua vật liệu M với số lượng mua 6000 m, đơn giá 24/m, thuế GTGT 10%, đã nhận được hóa đơn nhưng cuối tháng số hàng này chưa về nhập kho.**<br /><br /> - Bút toán mua hàng:<br /> - Nợ TK 156 - Hàng hóa: 144.000.000 đồng (6000m * 24/m)<br /> - Nợ TK 133 - Thuế GTGT phải nộp: 14.400.000 đồng (10% của 144.000.000)<br /> - Có TK 131 - Phải trả cho người bán: 158.400.000 đồng (144.000.000 + 14.400.000)<br /><br />2. **Công ty xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần trị giá 20.000.000 đồng cho bộ phận bán hàng. Đến ngày 16/5/2024 bộ phận bán hàng báo hỏng số dụng cụ đã xuất dùng nói trên và thu hồi nhập kho phế liệu trị giá 1.000.000 đồng.**<br /><br /> - Bút toán xuất kho công cụ:<br /> - Nợ TK 642 - Chi phí bán hàng: 20.000.000 đồng<br /> - Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ: 20.000.000 đồng<br /><br /> - Bút toán thu hồi nhập kho phế liệu:<br /> - Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ: 1.000.000 đồng<br /> - Có TK 642 - Chi phí bán hàng: 1.000.000 đồng<br /><br />3. **Nhập kho vật liệu M do mua ngoài, số lượng mua và nhập kho 10.000m. Tổng số tiền phải thanh toán cho người bán theo hóa đơn 286.000 đồng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%.**<br /><br /> - Bút toán nhập kho hàng hóa:<br /> - Nợ TK 156 - Hàng hóa: 260.000.000 đồng (10.000m * 26/m)<br /> - Nợ TK 133 - Thuế GTGT phải nộp: 26.000.000 đồng (10% của 260.000.000)<br /> - Có TK 131 - Phải trả cho người bán: 286.000.000 đồng (260.000.000 + 26.000.000)<br /><br />4. **Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho người công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 140.000.000 đồng, cho nhân viên quản lý phân xưởng là 28.000.000 đồng, nhân viên bán hàng là 30.000.000 đồng, nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp là 38.000.000 đồng. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.**<br /><br /> - Bút toán chi tiền lương:<br /> - Nợ TK 641 - Chi phí sản xuất: 140.000.000 đồng<br /> - Nợ TK 642 - Chi phí bán hàng: 30.000.000 đồng<br /> - Nợ TK 643 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 38.000.000 đồng<br /> - Có TK 334 - Phải trả người lao động: 208.000.000 đồng (140.000.000 + 30.000.000 + 38.000.000)<br /><br /> - Bút toán trích lập các khoản bảo hiểm và công đoàn:<br /> - Nợ TK 641 - Chi phí sản xuất: [Số tiền trích lập BHXH]<br /> - Nợ TK 642 - Chi phí bán hàng: [Số tiền trích lập BHYT]<br /> - Nợ TK 643 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: [Số tiền trích lập BHTN và KPCĐ]<br /> - Có TK 334 - Phải trả người lao động: [Tổng số tiền trích lập]<br /><br />Lưu ý rằng các số liệu trên đều được đưa ra dưới dạng đơn vị 1.000 đồng và cần phải điều chỉnh lại thành đồng thực tế khi ghi sổ cái.