Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
Câu 6. Đọc đoạn tư liệu sau đây: "Một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, vǎn minh; do nhân dân làm chủ; có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiền bộ phù hợp; có nền vǎn hóa tiên tiến.đậm đà bản sắc dân tộc; con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết,tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển; có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo; có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới" Nguyễn Phú Trọng: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022 tr. 24 a. Vǎn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, sức mạnh nội sinh, động lực phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc. b. Con người giữ vị trí trung tâm của chiến lược phát triển; phát triển vǎn hóa, xây dựng con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc đối mới. c. Kinh tế thị trường hiện đại, hội nhập quốc tế, vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. d. Xây dựng một hệ thống chính trị mà quyền lực không thực sự thuộc về nhân dân, do nhân dân và phục vụ lợi ích của nhân dân.
Câu 69: Điểm mới trong đường lối đổi mới đất nước giai đoạn 1996-2006 so với giai đoạn 1986 -1996^circ A. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân. B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộC. C. Chủ trương phát triển nền vǎn hóa tiên tiến, đậm đã bản sắc dân tộC. D. Đồi mới toàn điện và đồng bộ. Câu 70: Điểm mới trong đường lối đổi mới đất nước giai đoạn 1996-2006 so với giai đoạn 1986 -1996 A. Bào đảm quyền lực thuộc về nhân dân. B. Thực hiện chinh sách đại đoàn kết dân tộC. C. Chủ động hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. D. Đối mới toàn điện và đồng bộ. Câu 71: Điểm mới trong đường lối đổi mới đất nước giai đoạn 1996-2006 so với giai đoạn 1986 -1996 A. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân. B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộC. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,hiện đại hóa. D. Đổi mới toàn điện và đồng bộ. Câu 72: Điểm tương đồng trong đường lối đổi mới đất nước giai đoạn 2006 -nay so với giai đoạn 1996-2006 A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. B. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân. C. phát triển nền vǎn hóa tiên tiến,đậm đà bản sắc dân tộC. D. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại. Câu 73: Từ thành công của công cuộc đổi mới đất nước từ 1986-2006 Đảng ta rút ra được bài học gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? A. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. B. Dựa vào sự giúp đỡ của bên ngoài, đây là yếu tố quyết định, C. Học và làm theo đường lối cài cách và mở cửa của Trung QuốC. D. Kết hợp sức mạnh trong nước và quốc tế, nhưng quan trọng nhất là nắm bắt sức mạnh ngoại lựC. Câu 74: Từ thành công của công cuộc đối mới đất nước từ 1986-2006 Đàng ta rút ra được bài học gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? A. Kết hợp sức mạnh trong nước và quốc tế, nhưng quan trọng nhất là nắm bắt sức mạnh ngoại lựC. B. Đổi mới toàn điện, đồng bộ, với bước đi, hình thức và biện pháp thích hợp. C. Đối mới phài đề cao quyền lợi của cá nhân, phát huy sự sáng tạo của cá thể. D. Khi đất nước khủng hoảng phải đối mới, phải từ bỏ hoàn toàn cái cũ. Câu 75: Từ thành công của công cuộc Đổi mới đất nước từ 1986-2006 Đảng ta rút ra được bài
BÀI 12: QUYEN BÌNH ĐẢNG GIỮA CÁC TÔN GIÁO Nhận biết Câu 1: Các tôn giáo đều bình đẳng về B. Quyền và trách nhiệm pháp lí A. Quyền và nghĩa vụ. C. Trách nhiệm pháp lí D. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí Câu 2: Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân,không A. Phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. B. Mê tín di đoan C. Lợi dụng tôn giáo. D. Buôn thần bán thánh. Câu 3: Mọi người đề có quyền hoạt động tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Các tôn giáo đều A. Bình đẳng trước pháp luật. B. Không bị phân biệt đối xử. C. Bình đẳng như nhau. D. Tự do hoạt động. Câu 4: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của D. hội thánh. A. giáo hội. B. pháp luật. C. đạo pháp. Câu 5: Những nơi thờ tự tín ngường.tôn giáo được pháp luật: A. Bảo bộ. B. Bảo vé. C. Báo đàm D. Tôn trọng Câu 6: Hiện nay có một số cá nhân giá danh nhà sư để đi khất thực, quyên góp tiền ủng hộ của nhân dân để xây dựng chùa chiến. Đây là biểu hiện của việc A. hoạt động tôn giáo. B. hoạt động tin ngưỡng. C. lợi dụng tôn giáo. D. mê tín dị doan. Câu 7: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tin ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước 9 A. Buôn thần bán thánh. B. Tốt đời đẹp đạo. C. Kính chúa yêu nướC. D. Đạo pháp dân tộC. Câu 8: Đâu không phải là công trình tôn giáo? B. Tòa thánh Tây Ninh. A. Vǎn miêu Quốc Từ Giám. D. Nhà thờ Đức Bà. C. Chùa Một Cột. Câu 4: Các tôn giáo đều Câu 9: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, quyền hoạt động tôn giáo theo A. tín ngường cá nhân. B. quan niệm đao đức C. quy định của pháp luật. D. phong tục tập quán
Câu 4: Liên Hiệp quốc là A. Một siêu quốc gia B. Một tổ chức quốc tế phi chính phủ C. Một tổ chức quốc tế liên chính phủ toàn cầu D. Một tổ chức quốc tế liên chính phủ khu vực
Một cách thức xử sự hình thành trong thực tiễn quan hệ giữa các quốc gia trở thành một tập quán quốc tế khi: A. Được các quốc gia tin chắc là xử sự như vậy là đúng về mặt pháp lý B. Được các quốc gia tự nguyên tuân thủ như là những nghĩa vụ bắt buộc C. Được áp dụng lặp đi lǎp lai nhiều lần trong thực tiến, được các quốc gia tự nguyên tuân thủ như là những nghĩa vụ bắt buộc và được các quốc gia tin chắc là xử sư như vây là đúng về mắt pháp lý D. Được áp dung lắp đi lǎp lại nhiều lần trong thực tiến