Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
A. Quyen khai thạc công dụng, hướng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. B. Quyen dùng tài sàn vào mục đích của ban bè. C. Quyền khai thác tài sàn cho mục dich cá nhân. D. Quyen dùng tài sản cho muc dich công cọng. Câu 10. Hành vi nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của cha mẹ đối với các con A. Chi bảo vệ tạo điều kiện cho con trai phát triên. B. Yêu thương yêu tôn trọng, giáo dục các con. C. Tạo điều kiện đề các con được học tập, phát triển. D. Báo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các con. Câu 11.Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? A. Sử dụng tiết kiệm điện, nước, khoảng sản. B. Đốt chất thải rắn ở nơi công cộng. D. Sǎn bắt và buôn bán động C. Dùng min kích điện để đánh bắt cá. vật quý hiếm. Câu 12. Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc với các vùng mà quốc gia có chủ quyền trên biển là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Giới hạn quốc gia. C. Biên giới quốc gia. B. Phạm vi quốc gia. D. Lãnh thổ quốc gia. Câu 13. Hoạt động kinh tế nào là mục đích, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển? A. Hoạt động tiêu dùng. C. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động phân phối. D. Hoạt động trao đối. Câu 14. Khi thu nhập trung bình của người tiêu dùng tǎng thì cầu về hàng hoá và dịch vụ sẽ A. tǎng. B. giảm C. giữ nguyên. D. tương đương. Câu 15. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa làmọi công dân đều A. có quyền và nghĩa vụ giống nhau. B. có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốC. C. được hướng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. D. mọi công dân đều có nghĩa vụ như nhau. Câu 16. Quyền của công dân trong tham gia bộ máy nhà nước và tổ chức xã hội, thảo luận các công việc chung của đất nước,của địa phương, của cơ quan, đơnvị, tổ chức: quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương và đất nước là dung khái niệm nào dưới đây? A. Quyên tham gia bộ máy nhà nướC. và xã hội. B. Quyền tham gia quản lí nhà nước C. Quyển thảo luận công việc của cộng đồng. phương. D. Quyền xây dựng kinh tế địa Câu 17.Khi phân biệt tǎng trường kinh tế và phát triển kinh tế, phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Phát triển kinh tế là tǎng trường kinh tế đi cùng với thay đổi cấu trúc của nền kinh tế
1. Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao? a. Ứng cử là phương thức lựa chọn người đại diện, thay mặt cho công dân đế làm lãnh đạo, thực hiện chức nǎng, nhiệm vụ nhất định. b. Mọi công dân đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyển bấu cử và đủ mười tám tuổi trở lên có quyển ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. c. Trong một số trường hợp đặc biệt, cứ trị được nhờ người khác bầu cừ thay. d. Việc bỏ phiếu phải được công khai trước sự chứng kiến của các thành viên Tổ bầu cử. e. Người đang bị tạm giam, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc thì bị tước quyền bầu cử.
D.Viện kiểm soát,tòa án các cấp. Câu 22: Phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa: A.. Chính trị vǎn hóa sâu sắC. B. Chính trị xã hội sâu sắC. D. Chính trị pháp luật sâu sắC. C. Chính trị giáo dục sâu sǎC. Câu 23:Vì sao công tác phòng không phải bao gồm cả sơ tán, phòng tránh và sẵn sàng đánh trả? A. Để giữ gin lực lượng ta càng đánh càng vững mạnh B. Bảo vệ tài sản của nhân dân.sẵn sàng chi viện cho chiến trường C. Phòng tránh, sơ tán để tạo điều kiện cho đánh trả có hiệu quả D. Vừa chủ động đánh địch bảo toàn tiềm lực, vừa sơ tán phòng tránh để hạn chế tổn thất,giữ vững sản xuất, ổn định đời sống nhân dân Câu 24: Mục đích của phòng ngừa tội phạm là: A. Khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân điều kiện của tình trạng phạm tội. B. Tim ra các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội. C. Đề ra các biện pháp phù hợp để hạn chế tình trạng phạm tội. D. Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật và các vǎn bản dưới luật. Câu 25: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội: A. Hệ thông pháp luật hoàn thiện nhưng khung hình phạt các hành vi phạm tội còn nhẹ. B. Hệ thông pháp luật hoàn thiện nhưng hoạt động của các cơ quan tư pháp chưa tốt. C. Hệ thông pháp luật chưa hoàn thiện,việc thực thi pháp luật kém hiệu quả. D. Hệ thống pháp children việc thực thi pháp luật còn kém hiệu quả. Câu 26: Chức nǎng của chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp trong đấu tranh, phòng chông tội phạm là: A. Lãnh đạo, chi đạo công tác phòng chống tội phạm. B. Quản lý, điều hành, phối hợp, bảo đảm các điều kiện cần thiết. C. Ban hành các vǎn bản pháp luật và giám sát việc tuân thủ pháp luật. D. Truy tố, xét xử, cải tạo, tái hòa nhập cộng đồng đối tượng phạm tội. Câu 27: Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm phải: A. Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong hiến pháp. B. Quản lý, giáo dục các thành viên trong gia đình tôn trọng pháp luật. C. Vận động nhân dân đoàn kết cùng nhau phòng chống tội phạm. D. Tích cực tham gia các tổ chức quân chúng tự quản ở địa phương. Câu 28: Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội là: A. Ngǎn ngừa, chặn đứng, không để cho tệ nạn xã hội phát sinh, phát triển lan rộng đến địa bàn. B. Ngǎn ngừa, từng bước xóa bỏ những nguyên nhân gây tệ nạn xã hội. C. Ngǎn ngừa, chặn đứng những hậu quả xấu tác động đến bản sắc vǎn hóa dân tộC. D. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội để kinh tế ngày càng phát triển II.TƯ LUÂN (3điểm) Câu 1: Em hãy cho biết thế nào là phòng không nhân dân?(1 điểm) Câu 2: Là học sinh em có trách nhiệm như thế nào để đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội trong tình hình mới?(2 điểm).
Câu 17: Những ai trong thông tin trên chưa thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân khi tham gia quản lý nhà nưới à xã hội? A. Anh D và chị H. (B.) Anh K và chị H. C. Anh D và chị M. D. Anh K và chị M. Câu 18: Hành vi của những ai đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Anh D và chị H. B. Anh K và chị H. (C.)Anh D và chị M. D. Anh K và chị M. Câu 19: Câu trắc nghiệm đúng sai: Chị M sẽ tham gia ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã nên đã chủ động tìm hiểu các quy định của pháp luật về hồ sơ, thủ tục tham gia ứng cử và một số quy định có liên quan có thể thự hiện tốt quyển công dân. Đồng thời, chị M chia sẻ dự định đối với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và bày tỏ mong muôn mọi người tạo điều kiện, hỗ trợ mình đạt được kết quả tốt trong cuộc bầu cử sắp tới. A. Chị M tham gia ứng cử là phù hợp với các biện pháp mà nhà nước ta đang thúc đây bình đẳng giới trên lĩnh vi rǎn hóa. B. Chị M chỉ được chọn một hình thức tham gia ứng cử là tự ứng cử hoặc được giới thiệu ứng cử. C. Việc chia sẻ với gia đình, bạn bè để mong nhận được sự ủng hộ khi tham gia ứng cử là việc làm phù hợp. D. Chị M cần chuẩn bị tốt chường trình hành động của mình để trình bày trước cử khi và mong nhận được sự tín thiệm của cử tri. Câu 20: Câu trắc nghiệm đúng sai: Ông B Chủ tịch xã chi đạo chị M là vǎn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên chị K đã thẳng thǎn phê bình ông B trong cuộc họp và bị ông T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bảy hết ý kiến của mình. Bực tức, chị K đã bỏ họp ra về . Sau đó biết được chị M con gái ông T đang làm việc tại công ty d anh Q chống mình làm giám đốC. Dưới sức ép của vợ,anh Q đã loại chị M ra khỏi danh sách được bố nhiệm trưởng phòng với lý do chị là nữ không phù hợp -ĐA. Ông B và chị M cùng vi phạm quyên của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội. SB. Anh H bị vi phạm quyên của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Chị K được thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Anh Q và chị K đa vi phạm quyền bình đǎng giới trong lĩnh vực chính trị.
âu 13: Chủ trương biện pháp công tác phòng không trong thời kì chống Mĩ tiến hành với inh thức nào? .. Kiên quyết bảo vệ, chủ động tiến công . Chủ động sơ tán,phòng tránh; Kiên quyết đánh trà C. Chủ động phòng ngừa, khắc phục hậu quả ). Tập trung bảo toàn lực lượng, tạo thời cơ đánh trả tốt Câu 14: Một trong những biện pháp nhằm tǎng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường là A. Đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường. B. Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh họC. C. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác, quản lí tài nguyên. D. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường. Câu 15: Nội dung nào không phải là phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên. B. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải. C. Thường xuyên giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên cho công dân. D. Giảm lượng gia tǎng dân số để giảm áp lực lên môi trường và tài nguyên. Câu 16: Nhà nước thực hiện giáo dục,tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường cho người dân bằng cách A. Đầy mạnh các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường. B. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường. C. Ban hành các chính sách về phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường. D. Chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên. Câu 17: Đối với toàn nhân loại nói chung và của Việt Nam nói riêng, bảo vệ môi trường là A. Điều bắt buộc thực hiện. B. Vấn đề bức thiết. C. Vấn đề cần chú ý. D. Điều nên thực hiện. Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? A. Chấp hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường. B. Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường. C. Tổ cáo các hành vi vi phạm luật bảo vệ tài nguyên,môi trường. D. Xây dựng và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên. Câu 19: Việc sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân là A. Giải pháp để bảo vệ tài nguyên, môi trường. B. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. C. Phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. D. Các thức để bảo vệ tài nguyên và môi trường. Câu 20: Giả sử em là giám đốc công ty hóa chất X, mà chất thải do công ty em sản xuất ru rất độc hại, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Nếu đầu tư hệ thống xử lí chất thải thì sẽ làm giảm lợi nhuận,em chọn cách xử lí nào dưới đây? A. Chấm dứt sản xuất để không gây ô nhiễm môi trường B. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải C. Vẫn tiếp tục sản xuất, không quan tâm đến vấn đề ô nhiễm môi trường D. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải nhưng không hoạt động Câu 21: Phòng ngừa tội phạm là nhiệm vụ của: A. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân. B. Các lực lượng chuyên trách, quân đội, công an. C. Cơ quan hành chính và công dân.