Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
Câu 5: N ghị quyết số 44-NQ/TW ngày 24/11 /2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, nêu mục tiêu: "Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc, trên cơ sở bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền , thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của T ô quốc; bảo vệ Đ áng, Nhà nước , Nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa; bảo vệ thành quả cách mạng, sự nghiệp đổi mới , công nghiệp hóa , hiện đại hóa , nền vǎn hoá và uy tín, vị thế quốc tế của đất nước. Bảo vệ an ninh quốc gia, square an ninh kinh tế , an
hó 12 a trá loi điểm 1,00 Dat co Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay là: a. Chính phủ lãnh đạo, người dân quản lý, Nhà nước làm chú b. Đảng lãnh đạo Nhà nước quản lý,nhân dân làm chú c. Chính phú lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Đảng làm chú d. Đảng lãnh đạo nhân dân quản lý Nhà nước làm chú Thời gian còn
Câu 5: Nghị quyết SO 44-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, nêu quan điểm: "Thực hiện phương châm "đi bất biển, ứng vạn biến", trong đó lợi ích quốc gia -dân tộc là bất biến; kiên định về nguyên tắc mục tiêu chiến lược, linh hoạt về sách lược. Không tham gia square không liên kết với nước này để chống nước kia, không cho nước ngoài đặt cǎn cứ quân sự hoặc sử dụng lãnh thổ Việt Nam để chống lại nước khác, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng
D. là hệ thống các đảo ngằm xung quanh một hay nhiều đảo nổi. Câu 14: Một trong những quan điểm chi đạo của Đǎng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghia trong tinh hinh mới là: A. Coi ngogi lực là nhân tố quyết định mọi thẳng lợi, thành công. B. Chỉ chú trọng xây dựng sức mạnh của đất nước về vǎn hóa - xã hội. C. Kết hợp chạt chế hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốC. D. Chi chú trọng xây dựng sức mạnh quân sự, sản sàng nố súng trướC. Câu 15: Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng C. Quần đảo là tập hợp một nhóm các đào không liên kết với nhau. và bảo vệ Tổ quốc đều là A. Đối táC. B. Đối tượng. C. Đồng đội. D. Đồng minh. Câu 16: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gi? A. Riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó. B. Hoàn toàn, riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó. C. Tôi cao, tuyệt đối và hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó. D. Tuyệt đối của mỗi quốc gia đôi với lãnh thổ của quốc gia đó. Câu 17: Vùng nước biến được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên khác là đường cơ sở của quốc gia ven biển. Đó gọi là vùng gì? A. Vùng nước nội đia. B. Vùng nước biên giới. D. Vùng nước lãnh hải. C. Vùng nội thủy. Câu 18: Theo công ước Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển nǎm 1982 : Luật biến Việt Nam nǎm 2012, đảo là gì? A. Đảo là tập hợp một nhóm đảo. B. Đảo là một vùng đất nổi trên mặt nướC. C. Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nướC. D. Đảo là một vùng đất tự nhiên. Câu 19: Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lý và tính từ đâu? A. 12 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. B. 24 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. C. 12 hài lí tính từ vùng đặc quyền kinh tế. D. 12 hải lí tính từ đường bờ biển. Câu 20: Vùng nội thủy của quốc gia được giới hạn A. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. B. Bởi một bên là biển rộng, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. C. Bởi một bên là biển cả, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. D. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường ngoài cùng của lãnh hải. Câu 21: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển, phía ngoài vùng lãnh hải còn có những vùng biển nào? A. Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm luc đia. B. Vùng nội thủy, vùng kinh tế , vùng đặc quyền và thềm lục đia. C. Khu vực biên giới, vùng đặc khu kinh tế và thềm luc địa. D. Vùng biên giới trên biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục đia. Câu 22: Biến Đông được bao bọc bởi những quốc gia và vùng lãnh thổ nào? A. Việt Nam, Trung Quốc,Thải Lan, Singgapo, Malaysia Indonesia, Brunei, Philipin, Đài Loan. B. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia Philipin. C. Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Indonesia, Đài Loan. D. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia,Indonesia, Philipin. Câu 23: Với quốc gia ven biển, đường ranh giới ngoài vùng lãnh hải của đất liền, của đảo và quần đảo gọi là gì? A. Là thềm lục địa quốc gia trên biến. B. Là đường biên giới quốc gia trên biển, C. Là mốc biên giới quốc gia trên biển. D. Là khu vực biên giới quốc gia trên biến. C. Không được phép đi qua Câu 25: Chế độ pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa khác với chế độ pháp lí của vùng lãnh thế nào? A. Vùng này vẫn thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia. B. Hai vùng này và quyền tài phán của quốc gia. Câu 24: Các quốc gia khắc có quyền gì ở vùng lãnh hải của quốc gia ven biến? A. Tự do hàng hải B. Đi qua không gây hai D. Được phép, nhưng hạn chế việc đi qua C. Quốc gi D Quốc 9 Câu 26: A. Hoach C. Hoach D. Hoac Câu 27 A. Đánh B. Dan C. Dan D. Đá Câu 2 A. Th B. Th C.Th D. T Câu A. c A.
3. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng , rèn luyện, phấn đấu hằng nǎm Là bí thư chi bộ, bản thân xây dựng bản cam kết tu dưỡng, rèn luyện phấn đấu một cách nghiêm túc, trung thực, luôn gần gũi với đảng viên và quần chúng đề tuyên truyền mọi chủ trương, đường lối, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;nắm bắt tình hình , tìm hiểu tâm tư , nguyện vọng, tư tưởng của quần chúng kịp thời;phát hiện sớm những lệch lạc trong tư tưởng, đạo đức, lối sống để động viên., thuyết phục hoặc tham mưu cho cấp trên tìm biện pháp giải quyết phù hợp; tích cực đấu tranh chống suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức. lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa ' của cán bộ, đảng viên trong chi bộ. II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân 1. Hạn chế, khuyết điểm Việc chi đạo các chi hội nắm bắt tư tưởng quần chúng nhân dân ở thôn . còn chậm. Chưa dành nhiêu thời gian để nghiên cứu các Nghị quyết,quy định của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước , chưa thực sự mạnh dạn để xuất, tham mưu các giải pháp việc thực hiện công tác tốt hơn; công tác giám sát phản biện xã hội để xây dựng Đảng, chính quyền còn rụt rè chưa mạnh dạn. 2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm Bản thân đôi lúc trong công việc chưa nhạy bén, trong công tác lãnh đạo còn e dè nê nang chưa kiên quyết, việc góp ý cho đông chí đồng nghiệp còn chưa mạnh dạn, thẳng thǎn. III. Kết quả khắc phục những hạn chê , khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước