Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
(Nguồn: https://baohagiang.vn Đổi mới nǎm 1986:Bàihọc từ đổi mới tư duy của Đảng) a. Những thành tựu đối mới của Việt Nam đạt được trong 30 nǎm chứng tỏ đường lối Đổi mớilà đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp. b. Đồi mới mang tầm vóc và ý nghĩa cách mạng, là quá trình cải biến sâu sắc, toàn diện, triệtđề. c. Đồi mới phải kiên trị đường lối độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,thực hiện toàn diện vàđồng bộ. d. Hơn 30 nǎm sau đổi mới, Việt Nam đạt nhiều thành tựu, trở thành một trong 20 nước có nềnkinh tế phát triển.
A. Trib. Nhân định Hội đồng sau đây không báC. C. Hội đồng bào an. D Tòa án quốc tế đúng khi nói về vai trò của B. Thúc day hoat dong Chopin hóa bình ở nhiều nơi trên thế giới. C. Ngan cham viquan he hợp tác hữu nghị giữa các quốc gia.dân tộC. Câu lip đo các quốc quyết triệt để mọi cuộc xung đột ở nhiều khu vụ A. Hỏ truyiên hợp quốc có vai trò như thể nào trong việc duy tri nền hòa bình, an ninh quốc tế? y tế. trị các nước trong quá trình phát triển vǎn hóa, xã hội, giáo duc,y t C. Xây dựng nhiêu xung đột và khùng hoảng quốc tế tại nhiều khu vựC. nhiều chương trình hồ trợ các nước về vốn, tri thức, kĩ thuột, nhân lựC. Câu 22. Vǎn kiện nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc không được ban hành nhằm mục đích duy tri hòa bình, an ninh thế giới? A. Công ước cấm vũ khí hóa học (1993) Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền (1948). C. Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hat nhân (1968).| D. Hiệp ước của Liên hợp quốc cấm vũ khí hạt nhân (2017). Câu 23. Liên hợp quốc có vai trò thúc đẩy phát triển hợp tác quốc tế về A. liên minh quân sự. B. xây dựng bản sắc vǎn hoá chung. C. thương mại, dịch vụ du lịch, tình báo D. kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học, kĩ thuật. Câu 24. Liên hợp quốc có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy kinh tế tài chính, thương mại quốc tế? A. Thúc đầy quá trình giành độc lập của các nước thuộc địa và phụ thuộC. B. Giải quyết các cuộc tranh chấp, xung đột ở nhiều quốc gia và khu vựC. C. Tạo môi trường kinh tế bình đẳng,hỗ trợ các nền kinh tế kém phát triển. D. Hỗ trợ các nước trong quá trình phát triển vǎn hóa, xã hội, giáo dục, y tế. Câu 25. Một trong những mục tiêu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc đảm bảo quyền con người là A. cấm vũ khí hạt nhân. B. chống biến đổi khí hậu. C. tǎng cường bình đẳng giới. D. phòng chống các dịch bệnh. Câu 26. Liên hợp quốc có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo các quyền con người? A. Ngǎn chặn nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới. B. Thúc đẩy quá trình phi thực dân hóa và hạn chế vũ khí hạt nhân. C. Tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính quốc tế. D. Thông qua nhiều vǎn bản tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người. Câu 27. Cơ quan chuyên môn nào sau đây của tổ chức Liên hợp quốc có vai trò quan trọng trong việc t' đầy sự hợp tác quốc tế nhằm phát triển vǎn hóa, xã hội? A. Tổ chức Giáo dục,Vǎn hóa, Khoa học Liên hợp quốc (UNESCO). B. Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO) C. Cơ quan Nǎng lượng Nguyên tử quốc tế (IAEA) D. Qũy Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF). Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hạn chế của tổ chức Liên hợp quốc? A. Thiếu nhân sự chất lượng. B. Không có trụ sở cố định. C. Có quá nhiều thành viên. D. Bị các nước lớn chi phối. Câu 29. Việt Nam đã hai lần được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp qu kì 2008-2009 và 2020-2021 ). Sự kiện này có ý nghĩa nào sau đây? A. Tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tê. B. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam trên trường thế giới. C. Thúc đẩy việc ký kết các hiệp định thương mại của nước ta.
Câu 11. Trường phái triết học nào cho rằng bản chất của thế giới là tinh thǎn, ý thức, ý niệm, cảm giác? A. Nhất nguyên duy vật C. Nhị nguyên [B. Nhất nguyên duy tâm D. Thuyết hoài nghi
B. Tǎng cường sự phụ thuộc vào các cường quốc kinh tế C. Giảm bớt sự cần thiết của việc hội nhập quốc tế D. Tập trung vào phát triển kinh tế tư nhân và giảm sự can thiệp của Nhà nước Câu 184. Việc đồi mới toàn diện và đồng bộ cần phải có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp có thể được liên hệ như thế nào với các chính sách phát triển kinh tế hiện nay? A. Các chính sách phát triển kinh tế cần được thứ nghiệm trước khi áp dụng đại trả B. Tất cả các chính sách phát triển kinh tế phải được thực hiện một cách đồng loạt và khôngcần thử nghiệm C. Mỗi lĩnh vực cần có một cách tiếp cận riêng, phù hợp với đặc thù của nó đề đảm bảo D. Tập trung vào phát triển công nghiệp và bỏ qua các lĩnh vực khác Câu 185. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.bài học về việc phát huy sứcmạnh dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại có thể được áp dụng như thế nào trong quản lýkinh tế và xã hội hiện nay? A. Tǎng cường hợp tác quốc tế, đồng thời khai thác tối đa tiềm nǎng nội lực của đất nước B. Chi tập trung vào phát triển các mối quan hệ quốc tế mà bỏ qua việc phát triển nội lực C. Hạn chế hợp tác quốc tế để bảo vệ lợi ích quốc gia D. Tập trung phát triển các lĩnh vực công nghiệp nặng mà bỏ qua lĩnh vực kháC. Câu 186. Vì sao trong đường lối Đối mới giai đoạn (1986.1995) Đảng Cộng sản Việt Nam xácđịnh trọng tâm là đổi mới kinh tế? A. Kinh tế là tiêu chí đánh giá sức mạnh mỗi quốc gia. B. Nền kinh tế của Việt Nam đang bị Pháp vượt qua. C. Đang học hòi bài học kinh nghiệm của Trung QuốC. D. Kinh tế tự chủ mới quyết định được các vấn đề kháC. Câu 187. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiếp tục hoàn thiện,bổ sung đường lối Đổimới được đề ra từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986)? A. Phù hợp với tinh hình thực tế. B. Do yêu cầu của Trung QuốC. C. Điểm xuất phát còn quá thấp. D. Đảm bảo an ninh - quốc phòng. Câu 189. Quan điểm của Đảng trong Đại hội toàn quốc lần VI (12/1986)là đổi mới kinh tếphải gắn liền với đổi mới về A. quân sự. C. chính trị. D. vǎn hóa. B. tư tường. Câu 190. Thực tiễn lịch sử nào là yêu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổimới đất nước (từ nǎm 1986)? A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ và Nhà nướC. B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới. C. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách. D. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam diễn ra trâm trọng. Câu 191. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung cơ bản của đường lối đổi mới do ĐảngCộngsản Việt Nam để ra trong giai đoạn 1986-1995 ? A. Đối mới cơ chế quản lí kinh tế. B. Xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần C. Phát triển kinh tế tư nhân đóng vai trò chủ lựC. D. Điếu chinh cơ cấu đầu tư. Câu 192. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy và ngày càng mở rộng, đó là thành tựutrên lĩnh vực gì của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Vǎn hoá-xã hội. D. Đối ngoại. Câu 193. Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Việt Nam A. tư nhân B. Nhà nước C. Cá thể D. Nước ngoài 2- Phần câu hỏi đúng sai Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau. "Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (Họp từ ngày 15đến ngày 18 tháng 12 nǎm 1986 tại Hà Nội). Đại hội đã đánh giá tình hình đất nướC.kiểmđiểm sự lãnh đạo của Đảng, vai trò quản lí của Nhà nước trong thập niên đầu cả nước đi lênCNXH, từ đó xác định nhiệm vụ,mục tiêu của cách mạng trong thời kì đối mới xây dựng đấtnước theo định hướng XHCN. Đại hội đề ra nhiệm vụ chung cho cả chặng đường đầu cho thờiki đầu quá độ lên CNXH là toàn Đảng , toàn dân, toàn quân đoàn kết một lòng, quyết tâm đemhết tinh thần và lực lượng tiếp tục thực hiện thẳng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng thànhcông CNXH và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN'' (Vǎn kiện Đại hội đại biều toàn quốc lần thứVI, Tr.37-38 và 40).
Câu 172. Trong quá trình đồi mới, Việt Nam đã kiên trì theo đuổi mục tiêu nào? B. Chủ nghĩa tư bản A. Công nghiệp hóa toàn diện D. Kinh tế thị trường tự do C. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội Câu 173. Đổi mới toàn diện, đồng bộ nghĩa là gì trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam? A. Tap trung cài cách kinh tế B. Thay đồi toàn bộ hệ thống giáo dục C. Tiến hành đồi mới trên tất cả các lĩnh vực và cấp độ D. Chuyển đổi hệ thống chính trị Câu 174. Vì sao việc phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân là cần thiết trong quátrinh đồi mới? A. Đẹ tǎng cường quyền lực của Đảng B. Để khơi dậy tiềm nǎng trong nhân dân D. Dê tạo ra sự phân biệt giữa các tầng lớp xã hội C. Để giâm thiếu vai trò của Nhà nước Câu 175. Nguyên tắc "dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiềm tra dân giám sát, dân thụ hưởng"được áp dụng nhằm mục đích gi? A. Tǎng cường sự giám sát của chính quyền địa phương B. Đảm bảo quyền lợi và phát huy vai trò của nhân dân trong quá trình đối mới C. Giảm thiếu sự can thiệp của Đảng vào các quyết định kinh tế D. Thúc đấy việc áp dụng công nghệ mới Câu 176. Trong điều kiện mới, Việt Nam đã kết hợp sức mạnh nào để phát triển đất nước? A. Sức mạnh của Đảng và Nhà nước B. Sức mạnh nội lực và ngoại lựC.sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại C. Sức mạnh của công nghệ và khoa học D. Sức mạnh quân sự và kinh tế Câu 177. Việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong quá trình đổi mới nhằmmục đích gi? B. Đẩy mạnh quân sự để bảo vệ đất nước A. Phát triển kinh tế một cách bền vững và toàn diện C. Mở rộng hệ thống giáo dục và y tê D. Thúc đẩy mối quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng Câu 178. Đổi mới vì lợi ích của nhân dân có nghĩa là gi? A. Tập trung phát triển kinh tế tư nhân B. Đảm bảo mọi chính sách đều hướng đến cải thiện đời sống nhân dân C. Mở rộng hợp tác với các nước tư bản D. Giâm thiếu vai trò của Nhà nước trong đời sống xã hội Câu 179. Việc kết hợp sức mạnh trong nước và quốc tế có ý nghĩa gì đối với Việt Nam trongthời kỳ Đối mới? A. Tạo ra sự cạnh tranh trong nội bộ B. Đảm bảo sự phát triển nhanh và bền vững của đất nước C. Hạn chế sự phụ thuộc vào nước ngoài D. Tǎng cường sức mạnh quân sự của Việt Nam Câu 180. Việc phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân trong quá trình đổi mới thểhiện rõ ở nguyên tắc nào? A. Đổi mới kinh tế trước chính trị B. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng C. Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực D. Tập trung vào phát triển giáo dục Câu 181. Việc kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực trong quá trình đổi mới của Việt Nam cóthể rút ra bài học gì cho các nước đang phát triển? A. Chi tập trung vào phát triển kinh tế nội địa B. Phải tận dụng cả nguồn lực trong nước và quốc tế để phát triển C. Hạn chế sự can thiệp của nước ngoài vào kinh tế trong nước D. Phát triển kinh tế một cách độc lập không cần liên kết quốc tế Câu 182. Làm thế nào để đảm bảo lợi ích của nhân dân trong quá trình đổi mới được thực hiệnmột cách hiệu quả? A. Tǎng cường các biện pháp kiểm soát chặt chẽ từ trên xuống dưới B. Tạo điều kiện để nhân dân tham gia vào quá trình ra quyết định và giám sát các chính sách C. Giảm thiểu vai trò của nhân dân trong quá trình quản lý kinh tế D. Chi tập trung vào các chính sách kinh tế mà bỏ qua các chính sách xã hội Câu 183. Việc kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong quá trình đổi mới cóý nghĩa gì đối với Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay? A. Đảm bảo sự phát triển bền vững và độc lập trong bối cảnh hội nhập quốc tế