Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Toán Về Nhà
Toán học là một môn thú vị để học. Chúng ta nên làm gì khi gặp những vấn đề phức tạp mà chúng ta khó hiểu trong quá trình học tập thường ngày? Giờ đây, với công cụ trợ giúp bài tập toán về nhà, bạn có thể bắt đầu tìm kiếm câu hỏi và nhận được giải đáp nhanh chóng.
Đây là một nền tảng giáo dục giải bài tập bằng hình ảnh. Bạn chỉ cần 10 giây để tìm kiếm câu trả lời mình mong muốn, không chỉ có kết quả mà còn có lời giải rất thông minh. Đây là công cụ giải bài tập bằng ảnh nhanh nhất và chính xác nhất hiện có! Đồng thời, Bộ giải toán AI này chứa 90% các câu hỏi của tất cả các loại sách giáo khoa ở trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, giải quyết tất cả các loại bài tập toán về nhà!
B. 120^circ RÁC NGHIỆM ABC D TOÁ N9 Câu 17: Phát biết nào đúng trong các phát biểu sau? C. 140^circ D. 180^circ A. Tam giác và tứ giác không phải là đa giác B. Hinh gồm n đoạn thẳng đôi một có một điểm chung được goi là đa giác (với n là số tự nhiên lớn hơn 2) C. Hinh gồm n đoạn thẳng ( n là số tự nhiên lớn hơn 2) trong đó bắt kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng được gọi là đa giáC. D. Hinh tạo bởi nhiều hình tam giác được gọi là đa giác Câu 18: Tinh số đường chéo của đi giác n canh A. n-1 B. n-3 C. n(n-3) D. (n(n-3))/(2) Câu 19: Tim số cạnh của một đa giác biết số đường chéo hơn số cạnh là 42. A. 10. B. 11. C. 12. Câu 20: Đa giác nào có số đường chéo bằng số cạnh? D. 13. A. Tứ giác B. Ngũ giác C. Lục giác D. Tất cả các đa giác III -MỨC ĐỘ VĂN DUNG Câu 21: Góc ngoài của đa giác là góc kề bù với một góc của đa giáC. Ta coi ở mỗi đinh của đa giác có một góc ngoài. Tổng các góc ngoài của đa giác bằng? A. 180^circ B. 360^circ C. 420^circ D. 620^circ Câu 22: Tính số cạnh của một đa giác đều, biết mỗi góc của nó bằng 140^circ A. 8. B. 9. C. 10 D. 12 Câu 23: Đa giác bao nhiêu cạnh thì có tổng các góc bằng 2160^circ C. 14 D. 16. A. 10 B. 12 Câu 24: Một đa giác đều có n cạnh. Mỗi góc của nó bằng 156^circ . Tính số cạnh của đa giác đó. D. 20 C. 15 A. 5. B. 10 Câu 25: Tổng số đo các góc của một đa giác n - cạnh trừ đi góc A của nó bằng 570^circ Tính số cạnh của đa giác đó A. 6. B. 7. C.8. D.9 IV - MỨC ĐỘ VÂN DỤNG CAO Câu 26: Một đa giác có 27 đường chéo. Hỏi đa giác có bao nhiêu cạnh? D.9. C.8. A. 6. B. 7. Câu 27: Biết một đa giác lồi có 35 đường chéo, hỏi đa giác này có bao nhiêu cạnh? D. 7. A. 9 B.8 C. 10 Câu 28: Một đa giác lồi có số canh là 1 n(nin N^ast vgrave (a)ngt 3) . Với giá trị nào của n thì đa giác có số đường chéo bằng ba lần số cạnh của đa giác? D.9. B. 8 C. Không tồn tại A.7 Câu 29: Cho một đa giác lồi biết rằng khi số cạnh của đa giác giảm đi 2 thì số đường chéo của đa giác giảm đi 13 Số cạnh của đa giác này là D. 7. C. 8 B. 9 Câu 30: Cho một đa giác lồi biết số đường chéo của đa giác ấy lớn hơn 14 nhưng nhô hơn 36. Tổng số cạnh của các đa giác thỏa mãn là A. 10 D. 23. C. 27 B. 10 A. 25
Bài III (2,5 điểm) 1) Ông Sáu gửi một số tiền vào ngân hàng theo mức lãi suất tiết kiệm với kỳ hạn một nǎm là 6% . Tuy nhiên. sau thời hạn môt nǎm, ông Sáu không đến nhận lãi mà để thêm một nǎm nữa mới lĩnh. Khi đó số tiền lãi có được sau nǎm đầu tiên sẽ được ngân hàng cộng dồn vào số tiền gửi ban đầu để thành số tiền gửi cho nǎm kế tiếp với mức lãi suât cũ. Sau hai nǎm ông Sáu nhận được số tiền 112360 000 đồng (kể cả gốc lẫn lãi). Hỏi ban đầu ông Sáu đã gửi bao nhiêu tiền? 2) Có 2 đội công nhân cùng làm 1 công trình. Lần thứ nhất: đội 1 làm trong 6 ngày, đội 2 làm trong 4 ngày thì xong công trinh . Lần thứ hai: đội 1 làm trong 4 ngày,đội 2 làm trong 8 ngày thì xong công trình. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội công nhân làm trong bao lâu hoàn thành công trình? 3) Cho phương trình x^2-5x+4=0 Không giai phương trình hãy tính giá trị của biêu thức A=(5x_(1)-x_(2))/(x_(1))-(x_(1)-5x_(2))/(x_(2))
Bài 6. Bạn Minh và Quân đang tranh luận kết quả:Chọn một số có 3 chữ số và chia hết cho 3 hoặc chọn một số có 4 chữ số và chia hết cho 4 . Minh cho rằng số cách chọn một số có 3 chữ số và chia hết cho 3 sẽ nhiều hơn cách chọn còn lại . Em hãy tính số kết quả thuận lợi của mỗi biến cố nhé!
Bài 4: Một hình chữ nhật có nữa chu vi bằng 24 cm, chiều dài bằng 16 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng 9 cm, diện tích bằng 126cm^2 . Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
Câu 4.Xác định hệ số của đồ thị hàm số y=-0,5x^2 A. 0.5 B. -0,5 C. 0 D. -2