Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. 1.1. Lề hội nào không thuộc vùng Duyên hải miền Trung? A. Lê hội Ka-tê. B. Lê hội hoa ban. C. Lê Rước cá Ông. D. Lê Khao lề thế lính Hoàng Sa 1.2. Lê Rước cá Ông bắt nguồn từ phong tục nào? A. Tục thờ cá Voi. B. Thờ Thành hoàng. C. Thờ thẩn Biển. D. Tín ngưỡng của ngư dân miền biến. 1.3. Lễ hội Ka-tê diễn ra vào thời gian nào trong nǎm? A. Tháng 2. B. Tháng 4. C. Tháng 9. D . Khoảng tháng 9-10 (tháng 7 lịch Chǎm
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 6: MỘT SỐ NÊN VĂN MINH TRÊN ĐÁT NƯỚC VIỆT NAM (TRUÓC NĂM 1858) MINH ĐẠI VIỆT Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương trong điều kiện độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt, với kinh đô chủ yếu là A. Thǎng Long (Hà Nội). B. Phú Xuân (Huế). D. Thiên Trường (Nam Định) C. Hoa Lư (Ninh Bình). Câu 2. Vǎn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu của quốc gia Đại Việt, kéo dài từ A. Thế ki XV đến thế kỉ XX B. Thế ki X đến thế ki XV D. Thế ki XVI đến thế ki XIX C. Thế ki X đến thế ki XIX Câu 3. Quá trình phát triển của vǎn minh Đại Việt không gắn liền với vương triều nào sau đây của Việt Nam? D. Tiền Lê A. Tây Sơn B. Lê sơ C. Tiền Lý Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành và phát triển của nền vǎn minh Đại Việt? A. Kế thừa nền vǎn minh Vǎn Lang - Âu LạC. B. Nền độc lập tự chủ của quốc gia Đại Việt. C. Quá trình xâm lược và mở rộng lãnh thổ. D. Tiếp thu các thành tựu vǎn minh bên ngoài. Câu 5. Vǎn minh Đại Việt có nguồn gốc sâu xa từ B. vǎn minh Phù Nam. A. vǎn minh Chǎm-pa. D. vǎn minh Vǎn Lang - Âu Lạc C. vǎn minh Trung Hoa. Câu 6. Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc các thành tựu về thể chế chính trị, luật pháp từ nền vǎn minh nào sau đây? C. Vǎn minh Ai Cập. D. Vǎn minh La Mã. A. Vǎn minh Án Độ. B. vǎn minh Trung Hoa. Câu 7. Trong quá trình tồn tại và phát triển, vǎn minh Đại Việt đã tiếp thu có chọn lọc thành tựu của vǎn minh Án Độ về C. chữ viết D. kiến trúc A. luật pháp B. thiết chế chính trị Câu 8. Trong quá trình tồn tại và phát triển, vǎn minh Đại Việt đã tiếp thu tôn giáo nào sau đây từ phương Tây? C. Thiên Chúa giáo D. Hồi giáo A. Phật giáo B. Hinđu giáo Câu 9. Vǎn minh Đại Việt đã kế thừa và phát triển yếu tố nào sau đây từ nền vǎn minh Vǎn Lang - Âu Lạc? B. Trình độ lập pháp C. Kĩ thuật làm giấy D. Kĩ thuật in tranh A. Tín ngưỡng tốt đẹp Câu 10. Nội dung nào sau đây là cơ sở quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành và phát triển rực rỡ của vǎn minh Đại Việt? A. Kế thừa các nền vǎn minh cổ đại B. Nền độc lập, tự chủ của đất nước C. Tiếp thu thành tựu vǎn minh Ân Độ D. Tiếp thu thành tựu vǎn minh Trung Hoa Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nên vǎn minh Đại Việt? A. Có cội nguồn từ các nền vǎn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam. B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền vǎn minh bên ngoài. C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến. D. Trài qua quá trình đấu tranh, cùng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta. Câu 12: Trong quá trình hình thành và phát triển, vǎn minh Đại Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa vǎn minh từ bên ngoài,đặc biệt là vǎn minh A. Trung Hoa B. Pháp C. Á rập D. Ai Cập Câu 13. Trong thế ki X, vǎn minh Đại Việt B. phát triển mạnh mẽ và toàn diện. A. bước đầu được định hình. D. có những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu. C. có sự giao lưu với vǎn minh phương Tây. Câu 14. Từ thế ki XI-XV , vǎn minh Đại Việt
Câu 1: Sách Công vụ Tông đồ khai mở thời gian của Hội Thánh với: A. Việc rao giàng và chữa lành bệnh tật của Chúa Giê-su. B. Sự hiện diện của Chúa Giê-su qua hoạt động của Chúa Thánh Thần. C. Sự hiện diện hữu hình của Chúa Giê-su. D. Chi có câu A, C là đúng. Câu 2: Tân Uớc có bao nhiêu lá thư? C. 22 A. 20 D. 23 B. 21 Câu 3: Sách khải huyền nâng đỡ đức tin của các tín hữu trong cơn thử thách và cho họ thấy kết cục vinh quang của Hội Thánh,được viết theo thể loại nào? A. Thể vǎn lịch sử C. Thể vǎn thi ca B. Thể vǎn khải huyền D. Thể vǎn ngôn sứ Câu 4: Hội Thánh Duy nhất, Thánh thiện . Công giáo và Tông truyền được bắt nguồn từ Công đồng nào của Giáo Hội Công Giáo? A. Công đồng Vaticano II (1962-1965) C. Công đồng Nicaea I (325) và Contastantinople I (381) B. Công đồng Lateran IV (1215) D. Công đồng Ephesus (431) Câu 5: Maria - Mẹ Thiên Chúa được công bố trong công đồng nào của Giáo Hội? A. Công đồng Ephesus (431) C. Công đồng Trento (1545-1563) B. Công đồng Lyon II (Nǎm 1247) D.Công đồng Vaticano I(1869-1870) Câu 6: Đối với Đức Mẹ Maria và các thánh, chúng ta có tâm tình gì khi đến với các ngài? A. Tâm tình ca ngợi của lòng con thảo và tôn thờ các ngài. B. Tâm tình con thảo và tôn kính,nhìn vào đời sống các ngài mà chúng ta sống theo các nhân đức của các ngài. C. Tâm tình tri ân, tôn thờ và thờ lạy hết mọi ngôn ngữ của con người. D. Tâm tình tôn kính vì các ngài là Đấng ban phát các ơn lành đến cho chúng ta. Câu 7: Nǎm phụng vụ mới bắt đầu lễ gì? Và kết thúc nǎm phụng vụ vào lễ gì? A. Chúa Nhật thứ nhất mùa Chay - Hết nǎm dương lịch C. Chứa Nhật I Mùa Vọng - Lễ Chúa Kitô Vua Vũ Trụ B. Lễ Chúa Kitô Vua Vũ Trụ - Chúa Nhật Phục Sinh D. Thứ 4 Lễ Tro - Lễ Chúa Giáng Sinh Câu 8: Chiếu chỉ Milano của Hoàng Đế Roma Constantino I đã làm cho Kitô giáo trở thành quốc giáo của Châu Âu vào nǎm nào? A. 310 C. 312 B. 311 D. 313
Câu 2: Ai lập ra các Bí Tích?Kế tên các Bị Tích? Có mấy nhóm Bí tích kể ra các nhóm đó? Các con đã lãnh nh án được mấy B. Tích rồi kế ra?
Câu 3 Đọc đoạn tư liệu sau đây: "Chúng ta cần một xã hội mà trong đó sự phát triển là thực sự vì con người, chứ không phải vì lợi nhuận mà bóc lột và chà đạp lên phẩm giá con người . Chúng ta cần sự phát triển về kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, chứ không phải gia tǎng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.Chúng ta cần một xã hội nhân ái đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, hướng tới các giá trị tiến bộ , nhân vǎn, chứ không phải cạnh tranh bất công , "cá lớn nuốt cá bé", vì lợi ích vị kỷ của một số ít cá nhân và các phe nhóm". (Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lý luân và thực tiễn về Chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia Sự thật, 2024, tr.19) Chọn đúng hoặc sai a) Đoạn tư liệu phản ánh mô hình CNXH mà Việt Nam lưa chọn và đang kiên định, kiên trì theo đuổi. (Đúng Sai b) Việt Nam đã đưa ra mô hình lý tưởng của CNXH mà sẽ xây dựng ở tương lai. sau khi hoàn thành xong thời kỳ quá độ ( Đúng c) Đảng chủ trương phải tiến hành công cuộc đổi mới thành công, đất nước mới xóa bỏ hết các yếu tố tư bản chủ nghĩa ( Đúng d) Đoạn tư liệu phản ánh tính ưu việt và ( Đúng