Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
C. Kinh tế -xã họi. Câu 17: Chủ nghĩa tư bản được xác lập đầu tiên trên thế giới ở A. Bắc Mĩ và Nam hat (A) B. Châu Âu và Bắc Mĩ. C. Tây Âu và Châu tilde (A). D. Châu Á và Châu Phi. Câu 18: Mục tiêu hàng đầu trong các phong trào đấu tranh của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đòi quyền tự quyết dân tộC. B. đòi các quyền dân chủ, bình đẳng C. giành độc lập dân tộC. D. đòi quyền tự do kinh doanh.
Câu 8. Đọc đoạn tư liệu sau Về bộ máy nhà nước thời Lê sơ:"Xuất phát từ những yêu cầu mới về chính trị, trong những nǎm 1460-1471 vua Lê Thảnh Tông tiền hành một cuộc cài cách hành chính lớn. Các chức vụ trung gian giữa vua và các cơ quan hành chính như Tưởng quốc, Bộc xạ, Tư đô, Đại hành khiển, __ đều bị bãi bỏ. Vua trực tiếp chi đạo sáu bộ. Giúp việc cụ thể có các tự, Viện hàn lâm, Viện quốc sử,Quốc tử giám, __ phận thanh tra quan lại được tǎng cường.ngoài Ngự sử đài còn có sáu khoa chịu trách nhiệm theo dõi các bộ. Về võ vua là người chỉ huy tối cao, bên dưới có nǎm quân đô đốc phủ, các vệ quân bảo vệ kinh thành và kinh đô.. Ở các đạo thừa tuyên, vua Lê Thánh Tông đặt ba ty:Đô tổng binh sứ ty phụ trách quân đội, Thừa tuyên sứ ty phụ trách các việc dân sự, Hiến sát sứ ty phụ trách việc thanh tra quan lại trong đạo thừa tuyên của mình. Các phủ có tri phù; huyện, châu có tri huyện, tri châu đứng đầu. Đứng đâu xã là xã trường". (Theo Trương Hữu Quýnh (Chủ biên), Đại cương Lịch sử Việt Nam, tập 1 , NXB Giáo dục, 2005 tr. 320 321) a. Đoạn trích mô tả về cuộc cải cách luật pháp của vua Lê Thánh Tông. b. Vua Lê Thánh Tông rất coi trọng chức nǎng giảm sát thông qua hoạt động của Lục khoa, Đô sát viện, Hiến ty. c. Để giảm quyền lực của những người đứng đầu các đạo , vua Lê Thánh Tông xóa bỏ hết các chức quan đại thần, trực tiếp chi đạo các cơ quan chuyên môn. d. Bộ máy nhà nước và những qui chế của nó do vua Lê Thánh Tông xây dựng đã đánh dấu một thời thịnh trị trong chế độ quân chủ chuyên phong kiến Việt Nam.
Câu 9. Net turong đồng về nghệ thuật quản sự của chiến dịch Điện Biên Phủ ( và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì? A. Chia cát, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu nào của đối phương. B. Bao vity, đinh lắn kết hợp tiến công quân sự và nói dậy của quần chúng. C. Tap trung lure lượng, bao vày, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng. D. Từng bước xiết chật vòng vấy, kết hợp đánh tiểu diệt và đánh tiêu hao. Câu 10. Dàng và Chính phủ Việt Nam thực hiện hóa hoàn với thực dân Pháp (1946)có tác dụng nào sau đây? A. Chuấn bị đầy đủ cho cuộc đối đầu với quân Trung Hoa Dân quốc B. Là điều kiện để Việt Nam giảnh thắng lợi trên mặt trận ngogi giao C. Buộc Trung Hoa Dân quốc nhanh chóng rút quân đội về nướC. D. Làm thất bại âm munu đánh nhanh thẳng nhanh của thực dân Pháp Câu 11. Trong cuộc Tiến công chiến lược Dông - Xuân 1953-1954 quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gi để đối phó với kế hoạch Nava? A. Lừa dịch đề đánh dịch. B. Đánh điểm, diệt viện C. Dánh vận động và công kiên. D. Điều dịch đề đánh dich. Câu 12. Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946 nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không gộp trở ngại nào sau đây? A. Chi có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập. B.Quân Đồng minh ở Việt Nam có mục tiêu chống phá cách mạng. C. Việt Nam nằm trong khu vực ảnh hưởng của các nước phương Tây D. Chưa nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Câu 13. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) A. Phát huy sự đoàn kết của ba nước Đông Dương, tranh thủ sự đồng thuận của quốc tế. B. Kết hợp đấu tranh chính trị và chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận. C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế. D. Tǎng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thông qua hình thức mặt trận thông nhất. Câu 14. Trong thời kì 1945-1954 các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm A. cùng cố và mở rộng cǎn cứ địa kháng chiến Việt BắC. B. phá âm mưu đánh nhanh, thǎng nhanh của giặc Pháp. trợ chiến tranh du kích ở vùng Pháp tạm bị chiếm. D. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân đội Pháp. Câu 15. Ở Việt Nam , chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng. B. có sự điều chinh phương châm tác chiến. C. tiêu diệt được hết lực lượng của đối phương D. là những trận đánh quyết chiến chiến lượC. Câu 16. Trong chiến dịch Diện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam đánh Pháp bằng việc A. hợp đồng các binh chúng. B. lấy lực thẳng thế. C. lấy it địch nhiều. D. trí tuệ thǎng vù khí hiện đại. Câu 17. "Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thẳng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng" là nhận định của Trung ương Đảng và Chú tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam? A. Việt Bắc thu - đông nǎm 1947. B. Điện Biên Phù nǎm 1954. C. Biên giới thu - đông nǎm 1950 D. Trung Lao nām 1953. Câu 18. Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp (từ tháng 9-1945 đến trước 19-12-1946) là
Câu 6 . Cuộc cách mạng công nghiệp ) diễn ra vào nửa sau thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX ở châu Âu là quá trình A. công nghiệp ) hóa, hiện đại hóa các nước tư bản châu Âu. B. hình thành hai giai cấp cơ bản là tư sản và công nhân. C. cơ khí hó:a nền sản xuất thay thế cho lao động thủ công. D. hình thành nền tảng kinh tế của của chủ nghĩa tư bản. Câu 7 . Những điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp từ những nǎm 60 của thế kỷ XVIII là A. tư bản , công nhân lao động làm thuê. B. tư bản và các thiết bị máy móc hiện đại. C . kĩ thuật ,đội ngũ công nhân làm thuê đông D. tư bản nhân công và sự phát triển kĩ thuật. Câu 8. Ở thế kỉ XVIII, nhà phát minh vĩ đại nào được tôn vinh là " người nhân lên gấp bội sức mạnh của con người" ? A. Giêm Oát. B. Giêm Ha-gri-vơ. C. Ác -crai-tơ. D. Ét-mơn Các-rai. Câu 9. Ở thế kỉ XVIII, nhà phát minh nào là tác giả của câu nói nổi tiếng ." Thiên tà i một phần 1 trǎm là cảm hứng và chín m ươi chín phần trǎm là mồ hôi"? A. Louis Pasteur. B . Thomas Edison. C. Albert Elnsetein. D.James Watt.
A. Ô nhiễm môi trường. B.Bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em. C.. Người lao ) động có nguy cơ mất việc làm D. Sự xâm chiếm và tranh giành thuộc dia Câu 4.Một trong những hệ quả tiêu cực của các cách mạng công nghiệp thời kì cận đại là A. sản xuất nông nghiệp o chuyển sang phương thức chuyên canh hoặc thâm canh. B. hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản là giai cấp tư sản và vô sản. C. cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản không ngừng tǎng lên. D. sự ra đời của nhiều trung tâm công nghiệp ) mới và thành thị đông dân xuất hiện. Câu 5 . Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về kết quả của các cuộc cách mạng công nghiệp ở các nước tư bản thời kì cận đại? A. Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản là tư sản và vô sản. B.Góp phần thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và giao thông vận tải. C.Nâng cao nǎng suất lao động và làm thay đổi bộ m ǎt các nước tư bản. D. Làm tiền đề dẫn đến sự bùng nổ các cuộc cách m ang tư sản ở châu Âu.