Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Lịch Sử
Lịch sử là một chủ đề thú vị với một số người và nhàm chán với một số người khác. Trong khi một số học sinh hào hứng với các sự kiện, trận chiến và những nhân vật thú vị trong quá khứ, thì những học sinh khác cảm thấy khó nhớ niên đại của các trận chiến, tên của các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng và lượng thông tin phong phú có sẵn về chủ đề này.
May mắn thay, với những câu hỏi và câu trả lời lịch sử này, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ một số sự kiện quan trọng lớn và thời gian chính xác chúng xảy ra. Đừng quá lo lắng ngay cả khi tên của những người chủ chốt này khiến bạn quay cuồng. Trợ giúp bài tập về nhà môn lịch sử của chúng tôi có tính năng liên kết trí tuệ nhân tạo sẽ liên kết chúng với một số câu chuyện thú vị để giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.
Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Động sản Việt Nam Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2/1930 là gì? C Độc lập và tự do Giải phóng nhân loại 1 điểm Vì sao "Chính cương vắn tắt" "Sách 1 điểm lược vắn tắt" "Điều lê vắn tắt"do Nguyễn Ái Quốc soan thảo được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? C Là Tuyên ngôn chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam Đáp ứng cǎn bản nguyện vọng của giai cấp nông dân và địa chủ trong xã hôi Việt Nam
CAU HOI ĐÊ TÀI SO 1 (1945-1946) 1. Theo anh (chị)với 3 thứ giặc (giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm)thi Đảng đã xác định thứ giặc nào nguy hiểm nhât? Đảng đưa ra giải phǎp gi để giải quyết thứ giặc đó? 2. Sau CM Tháng 8-1945 , CM Việt Nam phải đối đầu với nhiều kẻ thù, tại sào. Đảng xác định thực dân Pháp là kẻ thù chính mà không phải là Tưởng? Giải pháp Đảng đưa ra đê hòa hoãn với Pháp? 3. Anh/chị hãy nêu rõ những biện pháp Đảng đê ra trong bản chi thị Kháng chiên- kiên quốc (25/11/1945) 4. Để tập trung đánh thực dân Pháp ở miên Nam, Đảng đã đưa ra những giải pháp gi để hòa hoãn với Tưởng ở miên Bắc? 5. Trước khi vê nước Bác đã ký vǎn bản nào với Pháp?Vǎn bản đó có ý nghĩa như thế nào đôi với CMVN? 6. Đường lối cách mạng của Đảng giai đoạn 1945-1946 đã để lại những bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam giai đoạn sau?
Câu 21. Một trong những vai trò của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn (thế kỷ XVIII) là A. đàm nhận sứ mệnh bảo vệ tổ quốC. B. thống nhất đất nước về mặt nhà nướC. C. lật đồ chính quyền cai trị phương BắC. D. thiết lập chính quyền dân chủ nhân dân. Câu 22. Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam, cuộc khởi nghĩa nào sau đây vừa là cuộc đấu tranh giai cấp, vừa đàm nhận sứ mệnh chiến tranh bảo vệ tổ quốc? A. Khời nghĩa Tây Sơn. B. Khởi nghĩa Lam Sơn. C. Khời nghĩa Bà Triệu. D. Khởi nghĩa Lý Bí. Câu 23. Đâu không phải là một trong những nguyên nhân dân tới thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam (thế kỷ X - thế kỷ XVIII)? A. Truyền thống dân tộc được phát huy. B. Vũ khí, trang bị tốt hơn hẳn kẻ thù. C. Có sự lãnh đạo tài giỏi, sáng suốt. D. Biết phát huy sức mạnh toàn dân. Câu 24. Nhận xét nào sau đây là đúng về nguyên nhân chung dẫn tới thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam (từ thế kỷ X đến thế kỷ XVIII)? A. Có vũ khí.trang bị tốt hơn kẻ thù. B. Biết phát huy đoàn kết quốc tế. C. Biết phát huy sức mạnh nội lựC. D. Luôn sử dụng cách đánh lâu dài. Câu 25. Đâu không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Sức mạnh nội lực luôn là yếu tố quyết định thắng lợi. B. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộC. C. Luôn lấy đấu tranh quân sự để giải quyết mọi xung đột. D. Có cách đánh sáng tạo, phù hợp với đối tượng kẻ thù. Câu 26. Đâu là bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự thất bại của một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Muốn kháng chiến thành công cần đoàn kết được lòng dân. B. Vũ khí hiện đại là nhân tố quyết định thành bại kháng chiến. C. Cần có chính sách đối ngoại mềm mỏng.tránh gây xung đột. D. Xây dựng lực lượng quân đội chính quy đông đảo, tinh nhuệ Câu 27. Cuộc kháng chiến của nhà hổ chống quân Minh (1407) thất bại vi một trong những lý do nào sau đây? A. Nhà Hồ không phát huy được thế mạnh của truyền thống dân tộC. B. Vũ khí, trang bị của quân đội nhà Hồ yếu kém, lạc hậu hơn kẻ thù. C. Nhà Hồ chủ động tiến công, nhưng thế của quân Minh quá mạnh. D. Đa số các quý tộc, tôn thất nhà Trần đầu hàng và hỗ trợ nhà Minh. Câu 28. Nội dung nào phản ánh không đúng bài học lịch sử rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Luôn nhân nhượng kẻ thù xâm lược để giữ môi trường hòa bình. B. Chú trọng việc xây dựng và cùng cố khối đại đoàn kết toàn dân. C. Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện "toàn dân đánh giặc". D. Phát động khẩu hiệu đấu tranh phù hợp để tập hợp lực lượng. Câu 29. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1417-1427) A. Mang tính chất chính nghĩa, giải phóng dân tộc và tính nhân dân sâu sắC.
5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm nối bật của các cuộc khởi nghĩa lân ta thời kì Bắc thuộc? Liên tiếp nổ ra ở ba quận Giao Chi, Cửu Chân và Nhật Nam. Mở ra thời kì độc lập tự chủ lâu dài của dân tộC. Nhiều cuộc khởi nghĩa lập được chính quyền trong một thời gian. . Được đông đảo nhân dân tham gia, hưởng ứng. 16. Nội dung nào sau đây không phải là bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh phóng dân tộc của nhân dân ta (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)? 1. Xây dựng lực lượng chống giặc ngoại xâm. B. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. C. Nghệ thuật quân sự đánh giặc giữ nướC. D. Nâng cao sức nǎng lực lãnh đạo của Đảng. âu 17. "Tiền Ngô vương có thể lấy quân mới họp của nước Việt ta mà đánh tan được trǎm vạn quân ia Lưu Hoằng Tháo,mở nước xưng vương.làm cho người phương Bắc không dámi lại sang nữa. Có lễ nói là một lần nổi giận mà yên được dân, mưu giỏi mà đánh cũng giòi vậy. Tuy chỉ xưng vương, hưa lên ngôi đế,đổi niên hiệu nhưng chính thống của nước Việt ta, ngõ hầu đã nối lại được" (Ngô Sĩ Liên, Đại Việt sử kí toàn thư,tập 1. NXB Khoa học xã hội, Hà Nội,1998, tr. 204, 205) Đoạn thông tin trên nhắc đến ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến nào sau đây? A. Kháng chiến chống quân Nguyên 1258 B. Kháng chiến chống quân Thanh 1789 C. Kháng chiến chống quân Nam Hán 938 D. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785 Câu 18. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược nǎm 938 là A. Quang Trung - Nguyễn Huệ B. Trần Hưng Đạo. C. Lê Lợi. D. Ngô Quyền. Câu 19. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm và Thanh cuối thế kỉ XVIII là A. Nguyễn Huệ - Quang Trung. B. Ngô Quyền. C. Trần Hưng Đạo. D. Lê Lợi. Câu 20. Nǎm 1258,, trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ xâm lược, quân dân nhà Trần đã giành thẳng lợi vang dội tại A. Chi Lǎng - Xương Giang. B. Đông Bộ Đầu. C. sông Bạch Đằng. D. sông Như Nguyệt. Câu 21. Nǎm 1930,ở Đông Nam Á, quốc gia nào sau đây thành lập Đảng Cộng sản? A. Miến Điện B. Việt Nam. C. Thái Lan. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào Tây Sơn (1771 - 1789)? A. Từ một cuộc khởi nghĩa địa phương đã phát triển thành phong trào dân tộc rộng lớn. B. Đập tan âm mưu thủ tiêu nền vǎn hoá Đại Việt, mở ra thời kì phát triển mới củađất nướC. C. Đập tan các thế lực ngoại xâm hùng mạnh, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộC. D. Lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn - Trịnh,xoá bỏ tình trạng chia cắt đấtnướC. iu 23. Một trong những đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn (1771-1802) đối với lịch sử dân tộc êt Nam là
Câu 16. Ruộng đất công làng xã thời Lê sơ được phân chia theo chế độ nào? A. Đồn điền. B. Lộc điền. C. Điền trang. D. Quân điền. Câu 17. Một trong những mặt tích cực của cuộc cải cách hành chính của Minh Mạng nửa đầu XIX là A. đổi mới và thống nhất được hệ thống hành chính quốc gia. B. phát huy thành quả trong cải cách của Hồ quý Ly và Lê Thánh Tông thế kỉ XV. C. chuyển sang một hình thái kinh tế.xã hội cao hơn. D. giải quyết được khủng hoảng toàn diện của xã hội phong kiến. Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV? A. Vai trò, sức mạnh của nhà nước được tǎng cường. B. Giúp Đại Việt thoát khỏi nguy cơ bị xâm lượC. C. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng. D. Lĩnh vực quân đội, quốc phòng được củng cố.