Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
Câu 15: Bạn M là một học sinh người dân tộc Tày bản thân bạn rất ham học và học khá. Uớc mo của em sau này là trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho nhân dân. Nhưng đang học phổ thông thì bố mẹ M bắt phải nghi học để lấy chồng vì cho rằng con gái không cần học cao, học cao chi khó lấy chồng. Việc làm của bố mẹ M đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào? C. Vǎn hóa. D. Kinh tế. A. Chính trị. B. Giáo dụC. Câu 16: Hành vi nào không bị nghiêm cấm khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo? A. Ép buộc người khác theo tôn giáo. B. Xúc phạm tín ngưỡng tôn giáo. D. Phân biệt vì lý do tôn giáo. C. Tôn vinh người có Đao tiêu biểu. Câu 17: Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà H phản ánh nhà ông P lôi kéo người dân theo đạo Hội thánh đức chúa trời,phá bỏ bàn thờ tổ tiên, hàng sáng tụ tập tại nhà ông P để nghe giảng kinh là trái pháp luật. Ông X cắt ngang lời bà H: "Đó là quyền tự do tôn giáo, việc của người ta bà nói làm gì?". Bà V chen vào: "Xã ta đã nhiều tôn giáo rồi,cần gì phải thêm tôn giáo nào nữa". Những ai hiểu sai về quyển bình đẳng giữa các tôn giáo? B. Bà V, ông X. C. Ông X. D. Bà H. A. Bà H, bà V. Câu 18: Anh P và chị H thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố me anh P là ông Q và bà G đã không đồng ý và ra sức ngǎn cản vì lí do chị H là người theo đạo. Cho nên chị H đã nhờ bố mẹ mình là ông U và bà T can thiệp để hai người được kết hôn . Sau khi ông bà U thuyết phục không xong.đã có những lời lẽ xúc phạm, lǎng mạ đến ông bà Q. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Bố mẹ P và bố mẹ H. B. Ông U và bà T. C. Mình ông Q. D. Ông Q và bà G. Câu 19: Chị N và anh M muốn kết hôn với nhau., nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vi chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện A. sự thiếu vǎn hóa trong giáo tiếp. B. sự phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. C. lạm dụng quyền hạn tự do tín ngưỡng. D. sự không thiện chí với tôn giáo kháC. Câu 20: Anh P và chị H yêu nhau,mẹ của anh P thì ủng hộ nhưng ông Q là cha của anh P lai nhất quyết không đồng ý vì lí do chị H là người không theo đạo thiên chúa. Bà V là mẹ của chị H rất thương con nhưng cũng có quan điểm như ông Q. Vì rất yêu chị H nên anh P đã ép chị H phải theo đạo cùng mình để được cha mẹ cho cưới. Chị H miễn cưỡng chấp nhận nhưng tâm sự với chị M là mình chi theo giả tao thôi. Chị M đồng ý và cho rằng đạo thiên chúa toàn dạy những điều phi thực tế. Những ai dưới đây đã không tôn trọng quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Ông Q, bà V . anh P, chị M và chi M. B. Bà V,ông Q và anh P. C. Anh P, ông Q vàchị m. D. Chị M, chị H và ông Q.
Câu 24: Về mặt kinh tế , trong đường lối đổi mới đất nước giai đoạn 1996-2006 , Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nướC. B. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. đổi mới hệ thống chính trị, C. tǎng cường sự lãnh đạo của Đảng. phát huy quyền làm chủ của D. nhân dân , tǎng cường pháp
BÀI 11: QUYÊN BÌNH ĐẢNG GIỮA CÁC DÂN TỌC Câu 1: Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây? A. Bình đẳng giữa các dân tộC. B. Bình đẳng giữa các địa phương. C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư. D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội. Câu 2: Các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam bình đẳng về chính trị, kinh tế, vǎn hoá giáo dục thể hiện A. quyền bình đẳng giữa các dân tộC. B. nghĩa vụ giữa các dân tộC. C. tinh thần dân tộC. D. trách nhiệm giữa các dân tộC. Câu 3: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số ứng cử vào các các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Vǎn hóa. - D. Xã hội. Câu 4: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. chính trị. B. lao động. C. kinh tế. D. kinh doanh. Câu 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị. B.. Đầu tư, phát triển. C. Kinh tế. D. Vǎn hóa, xã hội. Câu 6: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân A. trước pháp luật.B. trong gia đình. C. trong lao động. D. trước nhà nướC. Câu 7: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết.phong tục tập quán , vǎn hoá tốt đẹp, vǎn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. vǎn hóa. C. chính trị D. phong tụC. Câu 8: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa , vùng đặc biệt khó khǎn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện A. truyền thông. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. kinh tế.
5. Cơ quan nào có thẩm quyền chia tách đơn vị hành chính cấp tỉnh , tp trực thuộc TW?
A. Việc phát triển giáo dục, y tế. B. Vấn đề giải quyết việc làm. C. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. D . Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Câu 16. Tỉ trọng các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số nước ta theo thứ tự giảm dần là A. dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, trên độ tuổi lao động. B. trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, trên độ tuổi lao động. C. trên độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động. D. trong độ tuổi lao động, trên độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động.