Trợ giúp giải đáp Y học
Sẽ thật tuyệt vời nếu có những công cụ hỗ trợ quyết định và thông tin lâm sàng điện tử có thể giúp bác sĩ tìm thấy thông tin họ cần một cách nhanh chóng, giảm đáng kể số lượng thuốc và sai sót phẫu thuật do việc bác sĩ đưa ra quyết định kém? Hiện nay trên thị trường có rất nhiều ứng dụng trợ lý y tế có thể giúp đỡ bạn và questionai là sự lựa chọn đương nhiên vì các mô hình và thuật toán AI tiên tiến của nó.
Người trợ giúp giải đáp y tế này là một ứng dụng "ra quyết định" lâm sàng theo định hướng công cụ và thông tin y tế chuyên nghiệp. Mục tiêu là giảm sai sót về việc kê đơn thuốc của bác sĩ và xác định vị trí chăm sóc sức khỏe sơ cấp. Nó cung cấp hai dịch vụ chính: thông tin và chuyên môn cơ bản về y tế đồng thời căn cứ vào các công cụ đánh giá và chuyển đổi dựa trên hiệu thuốc của các tổ chức chăm sóc sức khỏe sơ cấp và bác sĩ.
Câu 6: Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt vì: a. là sự tác động của thế giới khách quan vào não người. b. tạo ra hình ảnh tâm lí mang tính sống động và sáng tạo. c. tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân. d. Cả a, b, c. Câu 7: Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thể giới khách quan, nhưng ở các chủ thể khác nhau cho ta những hình ảnh tâm li với mức độ và sắc thái khác nhau. Điều này chứng tớ: a. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể. b. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con người tự tạo cho mình một hình ảnh tâm lí bất kì nào đó. c. Hình ảnh tâm lí không phải là kết quả của quá trình phản ánh thể giới khách quan. d. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tâm lí của con người. Câu 8: Vì sao hình ảnh tâm lí của con người mang tính chủ thể ? a. sự khác nhau về môi trường sống của cá nhân. b. sự phong phú của các mối quan hệ xã hội. c. những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực hoạt động của cá nhân. d. tính tích cực hoạt động của cá nhân khác nhau. Câu 9: Tâm lí người khác xa so với tâm lí động vật ở chỗ: a. có tính chủ thể. b. có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. c. là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan. d. Cả a, b , c. Câu 10: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lí người là: a. có thế giới khách quan và não. b. thế giới khách quan tác động vào não. c. não hoạt động bình thường. d. thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thường Câu 11: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lí người vì: a. môi trường sống quy định bản chất tâm lí người. b. các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lí người. c. các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí người d. Cả a, b . c.
Clu 8. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là thuộc tính tâm lí: A. Nghe và nghì về những điều thầy giảng B. Chim chu ghi chép bài C. Trung thupe khi làm bài thì D. Giai bait toàn
Câu 7. Trong các tình huống dưới đây đâu là quá trình tâm lý: A. Tôi thoáng thây một vật gì đó lướt qua cửa số B. Tôi thích sống ở nước ngoài C. Tôi rất thích thú các môn học liên quan đến nghệ thuật D. Tôi luôn chǎm chi nghe thầy cô trên lớp mà không bỏ qua một từ nào
Câu 4: Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan.nhưng ở các chủ thế khác nhau cho ta những hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái khác nhau. Điều này chứng tỏ: A. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể B. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chi là cái có để con người tự tạo cho minh một hình ảnh tâm li bắt kì nào đó C. Hình ảnh tâm lí không phải là kết quả của quá trình phản ánh thế giới khách quan D. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tân"li của con người Câu 5 : Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể được cắt nghĩa bơi: A. Sự khác nhau vẽ môi trường sống của cá nhân B. Sự phong phú của các mối quan hệ C. Những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tinh tích cực hoạt động của cá nhân D. Tinh tich cực hoạt động của các cả nhân Câu 6. Hiện tượng nào dưới đây là trạng thái tâm lý: A. Lành lanh B. Cǎng thǎng C. Nhay cam D. Yêu đời
Câu 05: Trong đặc điểm chung tâm lý của người bệnh, người bệnh trở nên dễ áu gắt, dễ charn ứng bất thường là biểu hiện của: a) Tính nhạy cảm của người bệnh tǎng tính ám thị tǎng: b) Tâm bệnh luôn đòi hỏi sự chǎm sóc tối đa; c) Người bệnh đau đớn, lo buồn, sợ hai: d) Tâm trạng hoài nghi thất vọng. Câu 06: Trong đặc điểm chung tâm lý của người bệnh, người bệnh đưa ra hững yêu cầu không phù hợp là biểu hiện của: a) Người bệnh đau đớn, lo buồn, sợ hãi về bệnh tật; b) Tính nhạy cảm của ggười bệnh tǎng; c) Tâm bệnh luôn đòi hỏi sự chǎm sóc tối đa; d) Người bệnh đòi hỏi quá mức. Câu 07: Trong đặc điểm chung tâm lý của người bệnh, người chú ý hơn tới ành vi của cán bộ y tế đối với họ, với những bệnh nhân khác là biểu hiện của: a) Người bệnh lo buồn sợ hãi; b) Tính nhạy cảm của người bệnh tǎng.tính ám thị tǎng; c) Tâm bệnh luôn đòi hỏi sự chǎm sóc tối đa; d) Tâm trạng hoài nghi thất vọng. Câu 08: Tâm lý chung của bệnh nhi là, NGOẠI TRỪ a) Trẻ hay quấy khóc, có khi trầm cảm; b) Trẻ bị rối loạn giấc ngủ; c) Trẻ nhạy cảm; d) Trẻ hay khát nước. Câu 09: Tâm lý chung của bệnh nhi là, NGOẠI TRỪ' a) Trẻ buồn bực , sợ hãi; b) Trẻ không thích nghi tốt với môi trường bệnh viện; c) Trẻ thích chơi game; d) Trẻ bị rối loạn giấc ngủ.