Trợ giúp giải đáp Y học
Sẽ thật tuyệt vời nếu có những công cụ hỗ trợ quyết định và thông tin lâm sàng điện tử có thể giúp bác sĩ tìm thấy thông tin họ cần một cách nhanh chóng, giảm đáng kể số lượng thuốc và sai sót phẫu thuật do việc bác sĩ đưa ra quyết định kém? Hiện nay trên thị trường có rất nhiều ứng dụng trợ lý y tế có thể giúp đỡ bạn và questionai là sự lựa chọn đương nhiên vì các mô hình và thuật toán AI tiên tiến của nó.
Người trợ giúp giải đáp y tế này là một ứng dụng "ra quyết định" lâm sàng theo định hướng công cụ và thông tin y tế chuyên nghiệp. Mục tiêu là giảm sai sót về việc kê đơn thuốc của bác sĩ và xác định vị trí chăm sóc sức khỏe sơ cấp. Nó cung cấp hai dịch vụ chính: thông tin và chuyên môn cơ bản về y tế đồng thời căn cứ vào các công cụ đánh giá và chuyển đổi dựa trên hiệu thuốc của các tổ chức chăm sóc sức khỏe sơ cấp và bác sĩ.
1. How much time do you usually spend on your hobbies each week? 2. What hobbies are popular in your country? 3. Is it important to have a hobby? Why/Why not? 4. What sort of hobbies would you like to try in the future? 5. Is it bad to spend too much time on a hobby? 6. What free-time activity is the most popular for Vietnamese young people?
B. Giành được vai chơi yêu thích C. Trò thành thù lĩnh trong trò chơi D. Diển đạt được mạch lạc nguyện vọng và ý kiến của mình Câu 39: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy hoạt động vui chơi của trẻ 3-4 tuổi ở dạng sơ khai? A. Vai chơi phong phú và đa dạng B. Hoàn cảnh chơi được mô phòng đầy đủ C. Hoạt động với đồ vật không còn ảnh hưởng nàn D. Chủ đề và nội dung chơi còn chật hẹp, nghèo Câu 40: Điều kiện cho sự phát triển tình cảm ở trẻ 3 - 6 tuổi là: A. Mối quan hệ giữa trẻ với bạn cùng tuổi trong trò chơi B. Mối quan hệ giữa trẻ với đồ chơi C. Mối quan hệ giữa trẻ với chính bản thân mình D. Mối quan hệ giữa trẻ với người lớn Câu 41: Sự phát triển tâm lý là do di truyền quyết định. Đây là quan điểm của lí thuyết nào? B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng A. Thuyết tiền định D. Thuyết duy cảm C. Thuyết hội tụ hai yếu tố Câu 42: Từ việc thực hiện hành động theo ý muốn chủ quan,trẻ 3-6 tuổi đã hành động hài hoà với ý muốn của người kháC.Đó là biểu hiện của: A. Chuyển từ hành vi bột phát sang hành vi mang tính xã hội B. Chuyển từ hành vi bột phát sang hành vi ít bột phát hơn C. Chuyển từ hành vi xã hội sang hành vi mang tính nhân cách D. Chuyển từ hành vi mang tính xã hội sang hành vi bột phát Câu 43: Vai trò chủ đạo của giáo dục đối với sự phát triển tâm lý thể hiện ở chỗ: A. Tiền đề cho sự phát triển tâm lý B. Điều kiện cho sự phát triển tâm lý C. Định hướng cho sự phát triển tâm lý D. Quyết định sự phát triển tâm lý Câu 44: Trò chơi mang lại điều kiện gì cho sự phát triển tự ý thức của trẻ 3-6 -6 tuổi? A. Trẻ có cơ hội thể hiện ý muốn chủ quan của mình mà không quan tâm đến người khác B. Trẻ có cơ hội so sánh, đối chiều bạn cùng chơi với bản thân mình C. Trè cơ cơ hội hoạt động một ......................................................................về bản thân D. Trẻ có cơ hội khám phá thế giới đồ vật Câu 45: Hoạt động lao động tồn tại ở tuổi 3-6 tuổi ở dạng: A. Hình thức sơ đẳng B. Hình thức hoàn thiện C. Hoạt động hoàn chỉnh D. Hoạt động bắt buộc Câu 46: Tư duy trực quan - sơ đồ là: A. Một biến thể của tư duy trực quan - hành động B. Một biểu hiện của tư duy trừu tượng C. Một trình độ cao hơn của tư duy trực quan - hình tượng D. Một loại tư duy trực quan mới Câu 47: Dùng một đồ vật này làm công cụ để tác động lên một đồ vật khác là biểu hiện của: A. Hành động công cụ B. Hành động thiết lập tương quan C. Hoạt động công cụ D. Hoạt động thiết lập tương quan Câu 48: Ý kiến nào sau đây không phải là đặc điểm giao tiếp của trẻ dưới 1 tuổi? A. Tiếp nhận và phản hồi thông qua ánh mặt, cử chỉ, âm thanh, ngữ điệu B. Trò chuyện với người lớn tự nhiên và thoải mái C. Khơi gợi những xúc cảm tích cực khi giao tiếp với người lớn D. Chưa có ngôn ngữ để giao tiếp Câu 49: Cây gậy được trẻ sử dụng làm công cụ để để chọc quả bóng ra khỏi gầm giường Như vậy, trở đang xác lập: A. Mối liên hệ có sẵn. B. Mối liên hệ không có ý nghĩa C. Mối liên hệ chưa có sẵn D. Mối liên hệ được sắp đặt Câu 50: Ngôn ngữ mạch lạc ở trẻ 5 -6 tuổi thực chất là: A. Ngôn ngữ tình huống B. Ngôn ngữ giải thích C. Ngôn ngữ ngữ cảnh D. Ngôn __ - HÊT __
Câu 4. "Môi khi bạn cảm thấy nón nóng tuyệt vọng hay chân nàn trên đường tiền tới một cuộc đời minh mong muốn, hãy nhớ rằng chính nơi bạn dừng chân có the là noi tot nhất dành cho ban." Em có đồng tình với quan điểm vi sao?
Câu 11: Nguyên nhân của khủng hoảng tâm lý tuổi lên 3 là: A. Màu thuần giữa mong muốn độc lập và khả nǎng thực tế còn hạn chế B. MMu thuần giữa mong muốn bên trong và những nguồn lực bên ngoài C. Màu thuần giữa tâm lý và sinh lý D. Mâu thuần giữa nhu cầu của trẻ và sự cắm đoán của người lớn. Câu 12: Đầu là đặc điểm tư duy của trẻ 3-4 tuổi? A. Tu duy true quan - hình tượng chiếm uru the B. Tư duy đạt đến ranh giới của tư duy trực quan - hình tượng C. Tư duy trừu tượng D. Tư duy trực quan - hành động hoàn toàn Câu 13: Trò chơi nào đóng vai trò trung tâm trong hoạt động vui chơi của trẻ 3-6 tuổi? A. Trò chơi có luật B. Trò chơi lao động C. Trò chơi đóng vai theo chủ đề. D. Trò chơi học tập Câu 14: Hoạt động vui chơi giúp trẻ 3-6 tuổi hình thành: D. Nói không chủ định A. Chú ý có chủ định B. Chú ý không chủ định C. Nói có chủ định Câu 15: Giải quyết tỉnh huống trước mắt bằng hành động bên trong với các hình ảnh là biểu hiện của: A. Tư duy lo-gic B. Tư duy trực quan - hình tượng D. Tư duy trực quan - hành động C. Tư duy trừu tượng Câu 16: Việc thoả mãn nhu cầu tiếp nhận ấn tượng từ thế giới bên ngoài gắn liền với: A. Phản xạ vận động B. Phản xạ tự vệ C. Phản xạ sinh lý cơ bản D. Phản xạ định hướng Câu 17: Cuối giai đoạn 1 - 3 tuổi, loại tư duy nào vẫn chiếm ưu thế ở trè? A. Tư duy trực quan - lo-gic B. Tư duy trực quan - hình tượng C. Tư duy trực quan - trừu tượng D. Tư duy trực quan - hành động Câu 18: Khi bú me, tre 0-2 tháng tuổi tưởng như vú mẹ là thuộc về bản thân mình. Đầy là biểu hiện của: A. Tinh trạng bắt phân B. Nội cảm chiếm ưu thế C. Xúc cảm và cảm giác hỗn hợp D. Chưa có tri giác Câu 19: Yếu tố nào quyết định sự phát triển tâm lý? A. Giáo dục B. Môi trường xã hội C. Điều kiện sinh học D. Hoạt động và giao tiếp Câu 20: Hoạt động chủ đạo của trẻ 3-6 tuổi là: A. Hoạt động đóng vai theo chủ đề B. Hoạt động chơi với đô vật C. Hoạt động vui chơi D. Hoạt động giao lưu với bạn bè Câu 21: Trò chơi giúp hình thành tính mục đích, tính ki luật, tính dũng cảm cho trẻ 3-6 tuổi. Những phẩm chất đó là biểu hiện của: A. Tính chủ định B. Ý chí C. Tự ý thức D. Niềm tin Câu 22: Sự phát triển ngôn ngữ của trẻ 1-3 tuổi bao gồm: A. Hoàn thiện sự thông hiểu lời nói +Hình thành ngôn ngữ kí hiệu B. Hình thành ngôn ngữ tích cực + Hình thành ngôn ngữ kí hiệu C. Hoàn thiện sự thông hiểu lời nói + Hình thành ngôn ngữ tích cực D. Hoàn thiện thông hiểu lời nói + Hoàn thiện khả nǎng tri giác nghe - nhìn Câu 23: Những chức nǎng tâm lý khác nhau thì không phát triển ở mức độ như nhau. Có những thời kì tối ưu cho sự phát triển một chức nǎng tâm lý nào đó. Ý kiến trên thể hiện quy luật phát triển tâm lý nào? A. Quy luật về tính toàn vẹn B. Quy luật về tính bù trừ C. Quy luật về tính không đồng đều D. Quy luật thích nghi sinh học Câu 24: Điều kiện nào làm phát triển trí tưởng tượng của trẻ 3-6 tuổi trong trò chơi? A. Quan sát cuộc sông thực tiễn của người lớn B. Theo sự hướng dẫn của người lớn C. Đóng vai trong các vở kịch được dàn dựng. D. Ướm mình vào các vai chơi Câu 25: Yếu tố nào là tiền đề cho sự phát triển tâm lý? A. Môi trường xã hội B. Hoạt động C. Điều kiện sinh học D. Giáo dục
NĂNG LỰC TỰ HỌC, HỌC TẬP SUỐT Đời Câu 1: Hằng ngày cập nhật thông * tin và kiến thức trên sách báo, đài phát thanh, đài truyền hình, trên mạng Internet. A. Thinh thoảng có xem trên điện thoại B. Thường xuyên xem trên điện thoại C. Thỉnh thoảng có xem thông tin trên điện thoại thông minh dài phát thanh và truyền hình... D. Thường xuyên xem thông tin trên điện thoại thông minh thiết bi điện tứ cằm tay, đài phát thanh và truyền hình.. Câu 2: Tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, các thiết chế vǎn hóa , các trung tâm dạy nghề trong xã tham gia học tập các chương trình phục vụ yêu cầu công việc hoặc do cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh quy định. A. it tham gia và chưa xây dựng kế B. Có tham gia học tập và xây dựng kế hoạch của các chương trinh do nơi minh làm việc đề ra C. Thinh thoảng có tham gia nhiều lớp học cần thiết và xây dựng kế hoạch thực hiện tương đối. D. Thường xuyên xây dựng kế hoạch cụ thể và tham gia đầy đủ các lớp học cǎn thiết. Câu 3: Tham gia các hoạt động của các thiết chế vǎn hóa tại cộng đồng, các cuộc vận động thi đua của cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh tổ chức, phát động. A. Chưa sấp xếp hợp lí, thính thoảng B. Có sập xếp có thời gian biểu trong ngày... và tham gia tương đối đầy đủ C. Có sắp xếp.có thời gian biểu và tham gia đầy đủ các hoạt động tại các hội nghị, hội tháo. __ D. Thực hiện tốt thời gian biểu đã xây dựng, tích cực và gương mẫu tham gia các hoạt động cộng đồng. __ Câu 4: Khuyến khích động viên gia đình và bạn bè, đồng nghiệp học tập, chia sẻ kinh nghiệm thường xuyên để nâng cao kiến thức chuyên môn, tay nghề. A. Có quan tâm nhưng không tạo điều B. Có quan tám có tạo điều kiện nhưng chưa tích cực động viên, kiểm tra việc thực hiện của các thành viên. C. Tạo điều kiện động viên được toàn thể thành viên đồng nghiệp cùng tham gia học tập, nâng cao kiến thức kỹ nǎng... D. Có chương trình kế hoạch chia sẻ cùng toàn thể đồng nghiệp hưởng ứng, cùng tham gia tích cực, học tập thường xuyên,...