Trợ Giúp Bài Tập về nhà môn Toán Về Nhà
Toán học là một môn thú vị để học. Chúng ta nên làm gì khi gặp những vấn đề phức tạp mà chúng ta khó hiểu trong quá trình học tập thường ngày? Giờ đây, với công cụ trợ giúp bài tập toán về nhà, bạn có thể bắt đầu tìm kiếm câu hỏi và nhận được giải đáp nhanh chóng.
Đây là một nền tảng giáo dục giải bài tập bằng hình ảnh. Bạn chỉ cần 10 giây để tìm kiếm câu trả lời mình mong muốn, không chỉ có kết quả mà còn có lời giải rất thông minh. Đây là công cụ giải bài tập bằng ảnh nhanh nhất và chính xác nhất hiện có! Đồng thời, Bộ giải toán AI này chứa 90% các câu hỏi của tất cả các loại sách giáo khoa ở trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, giải quyết tất cả các loại bài tập toán về nhà!
Câu 3: Tập xác định của hàm số y=log_(2)(x-1)^2 là A. (-1;+infty ) B. Rbackslash 1 C. R D. (1;+infty ) Câu 4: Trong bốn hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên R A. y=2022^x B. y=((2022)/(2021))^x C. y=log_(2022)x D y=((2021)/(2022))^x Câu 5: Hàm số nào sau đây luôn đồng biến trên tập xác đinh. A. y=0.3^x B. y=log_((1)/(3))x C. y=log_((3)/(2))x D. y=((2)/(3))^x Câu 6:Trong các hàm số dưới đây hàm số nào nghịch biến trên R A y=(sqrt (5)-2)^x B. y=sqrt (pi ^x) C. y=2021^x D. e^x Câu 7: Đồ thị sau là đồ thị của hàm số nào? A. y=log_(2)x+1 B. y=log_(2)(x+1) C. y=log_(3)x D. log_(3)(x+1)
1. Giải các phương trình sau: a) 5x^2+7x=0 b) 5x^2-15=0 2. Dùng công thức nghiệm để giải các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính câm tay. a) x^2-x-20=0 b) 6x^2-11x-35=0 C) 16y^2+24y+9=0 d) 3x^2+5x+3=0 e) x^2-2sqrt (3)x-6=0 g) x^2-(2+sqrt (3))x+2sqrt (3)=0 3. Giải các phương trình sau: a) x(x+8)=20 b) x(3x-4)=2x^2+5 C) (x-5)^2+7x=65 d) (2x+3)(2x-3)=5(2x+3) 4. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 150 km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đi đến B. Biết tốc độ ô tô thứ nhất lớn hơn tốc độ ô tô thứ hai là 10km/h một lúc thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai là 30 phút.. Tính tốc độ của môi xe.
Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho A. pháp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. B. pháp tuyến tại mỗi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi. C. tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. D. tiếp tuyến tại mọi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.
2. B: "Trong 3 số đó có ít nhất một số chính phương". Ví dụ 19: Xếp 5 học sinh nam và 3 học sinh nữ vào một bàn dài có 8 ghế . Tính xác suất sao cho: a) Các học sinh nam luôn ngồi cạnh nhau. b) Không có hai học sinh nữ nào ngồi cạih nhau. Ví dụ 20: Xếp ngẫu nhiên 8 chữ cái trong cụm từ "THANH HOA" thành một hàng ngang. .Tính
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cuối câu: a) Có thể viết 3 dưới dạng phân số theo nhiều cách: (3)/(1), (9)/(3), (27)/(9) b) Mẫu số của một phân số luôn khác 0 Đ c) Chia đều 4 cái kẹo cho 5 bạn, mỗi bạn được (5)/(4) cái kẹo. d) Chia đều 4 cái kẹo cho 5 bạn, mỗi bạn được (4)/(5) cái kẹo