Trợ giúp giải đáp Pháp luật
Đây là công cụ trợ giúp pháp lý dựa trên công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên, giúp người dùng nhanh chóng tìm được các văn bản, giải thích pháp luật có liên quan bằng cách nhập câu hỏi hoặc từ khóa. Trợ giúp chuyển nhượng luật sử dụng các mô hình GPT của OpenAI để phân tích một cách thông minh những nghi ngờ của người dùng và đưa ra câu trả lời liên quan đến những câu hỏi pháp lý đó. Đồng thời, các hạng mục có thể liên tục học hỏi và tối ưu hóa dựa trên phản hồi của người dùng.
Trợ giúp giải đáp pháp luật là trợ lý pháp lý AI dựa trên cơ sở dữ liệu pgvector và OpenAI API có thể giúp người dùng nhanh chóng truy vấn và hiểu luật pháp cũng như quy định của các tiểu bang của Hoa Kỳ và các quốc gia lớn trên toàn thế giới. Thật đáng để giúp những người bình thường hiểu và áp dụng luật tốt hơn cũng như nâng cao hiểu biết pháp luật.
D. Xâm phạm đạo đức xã hội. II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu: 3 điểm) Câu 1 ( 2 điểm): Vợ chồng chị V, anh N và vợ chồng chị P , anh D cùng sống tại một khu phố, trong đó anh D là chủ một siêu thị điện máy. Một lần phát hiện anh N đột nhập vào siêu thị với mục đích trộm cắp tài sản , anh D lập tức khống chế và bắt anh N. Ngay sau đó, anh D áp giải anh N đến cơ quan công an và vô ý làm anh N bị thương. Tại trụ sở công an, anh D viết đơn kiến nghị khởi tố anh N. Biết chuyện của chồng, chị V cùng em trai là anh S đang làm bảo vệ tại một công trường xây dựng đã tự ý vào nhà anh D để yêu cầu anh phải rút đơn. Vì anh D đi vắng và bị chị P ngǎn cản nên chị V và anh S đã uy hiếp, bắt,giữ chị P và đưa về nhà anh S. Nhận được tin nhắn đe dọa của chị V, anh D tìm cách vào nhà anh S và giải cứu được chị P. a. Theo quy định của pháp luật, những chủ thể nào trong trường hợp trên đã có hành vi vi phạm các quyền tự do cơ bản của công dân? Chỉ rõ nội dung vi phạm của từng chủ thê. b. Theo em môi học sinh cần có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân. Câu 2 ( 1 điểm): Ông A và bà B tranh chấp ngôi nhà mà vợ chồng bà B cùng các con chưa thành niên đang cư trú hợp pháp. Các bên đã khởi kiện vụ việc tranh chấp nhà tại Toà án. Trong khi chờ Toà án giải quyết, lợi dụng lúc gia đình bà B đi vắng ,ông A cùng một số người đã phá khoá cửa, đi chuyển đồ đạc của bà B ra khỏi nhà và chiếm giữ trái phép nhà của bà B làm cho gia đình bà B không còn chỗ ở. Hãy phân tích hành vi của ông A theo em trong trường hợp này ông A cần làm gì để phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền tự do cơ bản của công dân? C. Từ bỏ hủ tục lạc hậu.
vac luật liên quan den hoe sinh Tham gia cin hoat dong den on dap nghia. (an 22: Hành vi nào sau day là xâm phạm dên danh dư và nhân phâm của ngưới khác A. Phe phan nguot khác trong cuộc hop. B. Trách bạn không cho nhin bài. C. Che bainguror khác truno ban be. D. Góp ý trong cuộc họp. Chu 23: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có cân cứ khẳng định chỗ ở của người đó có A. bio try nguroi già neo đơn. C. quan li hoat động truyền thông. B. đối tượng bị truy nâ. D. giám hộ trè em khuyết tật. Câu 24: Theo quy định của pháp luật,công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khí tự y vào nhà người khác để A. cắp cưu người bị nạn. B. kiểm tra cǎn cước công dân. C. tuyên truyền bán hàng đa cấp. D. giới thiệu dịch vụ bảo hiểm. Câu 25: Theo quy định của pháp luật,công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự y vào nhà người khác để A. xác định thông tin dịch tế. B. dập tắt vụ hỏa họan. C. tìm hiểu bi quyết gia truyền. D. giới thiệu mô hình kinh doanh. Câu 26:Hành vi nào dưới đây là xâm phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín điện thoại điện tin của công dân A. Tự ý xem tin nhắn trên điện thoại của người khác B. trao đổi thông tin với người khác trên facebook C. Tung tin nói Yấu người khác trên mạng vã hội Câu 27. Quyền tự do ngôn luận có quan hệ chặt chẽ và thường thể hiện thông qua quyền nào sau đây? A. Tự do tụ hop B. Tự do biểu tình C. Tự do lập hội D. Tự do báo chí D. Vu khống người khác trên mạng xã hội Câu 28. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành vi nào sau đây? A. Cướp giật tài sản. B. Thu thập vật chứng. C. Theo dõi nghi phạm. D. Điều tra vụ án.
I. PHÀN TRÁC NGHIỆM Câu 1: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đǎng về A. tập tụC. B. trách nhiệm. (C. quyền. D. nghĩa vụ. Câu 2: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện quy định , quy chế của cơ quan, tổ chức là nội dung cơ bản của pháp luật về bình đǎng giới trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Lao động. B. Vǎn hoá. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 3: Nhà nước quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khǎn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. tín ngưỡng. C. truyền thông. D. tôn giáo. Câu 4: Theo quy định của pháp luật,các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp được nhà nước A. thiết kế và đầu tư. B. xây dựng và vận hành. C. thu hồi và quản lý. D. tôn trọng và bảo hộ. Câu 5: Công dân thực hiện tốt nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội khi tích cực tham gia giữ gìn A. hình ảnh bản thân mình. B. bí quyết kinh doanh. C. an ninh trật tự nơi sinh sống. D. thông tin đời sống cá nhân. Câu 6: Cử tri không thực hiện đúng nghĩa vụ bầu cử ứng cử khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Uy quyền tham gia bầu cử. B. Nghiên cứu tiểu sử ứng cử viên. C. Tìm hiểu danh sách đại biểu. D. Chứng kiến niêm phong hòm phiếu. Câu 7: Theo quy định của pháp luật,trong quá trình thực hiện quyền khiếu nại,nếu có đầy đủ nǎng lực trách nhiệm pháp lý công dân có thể A. tự mình thực hiện khiếu nại. B. tự mình giải quyết khiếu nại. C. tự mình giải quyết tố cáo. D. làm sai lệch nội dung khiếu nại. Câu 8: Theo quy định của pháp luật,đề bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mọi công dân có nghĩa vụ A. bảo vệ lợi ích cá nhân mình. B. bảo vệ tư tưởng cực đoan. C. bảo vệ mọi quan điểm trái chiều. D. bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 9: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân ? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ. Câu 10: Theo quy định của pháp luật,công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. đánh người gây thương tích. B. tham gia giải cứu nạn nhân. C. bắt người theo quyết định của Toà án. D. giam giữa người trái pháp luật. Câu 11: Theo quy định của pháp luật,cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có cǎn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có A. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi. B. công cụ đê thực hiện tội phạm. C. quyết định điều động nhân sự. D. đôi tượng tô cáo nặc danh. Câu 12: Nội dung nào dưới đây không thể hiện hậu quả của hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Gây mất an ninh trật tự xã hội. B. Xâm phạm trật tự hành chính. C. Xâm phạm bí mật đời tư. D. Xâm phạm tài sản công cộng.
C. dư nhập và thì thở xǎn hóa hàn địa D. duy trivina has Câu 4: Về khoa hoc và công nghệ. Hiến pháp nǎm 2013 khẳng định phát triển khoa học và công nghệ là A. viéc nen làm ngay B. việc làm cắp bách. C. quóc sách hàng đầu D. can chatrong đầu tư Câu 5: Philp luật là phương tiện đề công dân thực hiện và bảo vệ A. các quyen cun minh B. quyen và lợi ích hợp pháp của minh. C. loileh kinh tế của minh. D. quyen vi nghla vu của minh Câu 6: Trên đường phố tht cả mọi người nghiêm chình chấp hành quy định của luật giao thông đường bộ là phàn ảnh độc điểm cơ bản nào của pháp luật? A. Tinh xác định chật che về hình thứC. B. Tinh quy pham pho bien.
Theo Luật dân chủ ở cơ sở nǎm 2022, nội dung nào sau đây là một trong những hình thức người lao động tham gia ý kiến? (Chọn một đáp án) A Thể hiện ý kiến qua phiếu lấy ý kiến trực tiếp. Tham gia ý kiến trực tiếp hoặc thông qua người B trực tiếp phụ trách của đơn vị , bộ phận của doanh nghiệp. C Thể hiện ý kiến bằng vǎn bản.