Trợ giúp giải đáp Pháp luật
Đây là công cụ trợ giúp pháp lý dựa trên công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên, giúp người dùng nhanh chóng tìm được các văn bản, giải thích pháp luật có liên quan bằng cách nhập câu hỏi hoặc từ khóa. Trợ giúp chuyển nhượng luật sử dụng các mô hình GPT của OpenAI để phân tích một cách thông minh những nghi ngờ của người dùng và đưa ra câu trả lời liên quan đến những câu hỏi pháp lý đó. Đồng thời, các hạng mục có thể liên tục học hỏi và tối ưu hóa dựa trên phản hồi của người dùng.
Trợ giúp giải đáp pháp luật là trợ lý pháp lý AI dựa trên cơ sở dữ liệu pgvector và OpenAI API có thể giúp người dùng nhanh chóng truy vấn và hiểu luật pháp cũng như quy định của các tiểu bang của Hoa Kỳ và các quốc gia lớn trên toàn thế giới. Thật đáng để giúp những người bình thường hiểu và áp dụng luật tốt hơn cũng như nâng cao hiểu biết pháp luật.
Xác định cơ cấu của quy phạm pháp luật sau: Mọi người đều có quyền kinh doanh trong ngành nghề mà pháp luật không cấm Mọi người là quy định Có quyền kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm là chế tài Có quyền kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm là giả định Có quyền kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm là quy định
11:09 Giá trị pháp lý của các loại vǎn bản pháp luật được xác định theo thứ tự Hiến pháp -Pháp lệnh - Các bộ luật, đạo luật - Các vǎn bản dưới luật Hiến pháp - Các bộ luật, đạo luật - Các vǎn bản dưới luật Các bộ luật, đạo luật - Hiến pháp - Pháp lệnh - Các vǎn bản dưới luật Pháp lệnh - Hiến pháp - Các bộ luật, đạo luật - Các vǎn bản dưới luật
b. Biện pháp kỹ thuật an toàn, cải thiện điều kiện làm việc. c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai. 10. Công tác ATVSLĐ bao gồm những nội dung chủ yêu sau: a. Tiêu chuân vệ sinh lao động trong quá trình lao động sản xuất. b. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động, các chính sách, chê độ bảo hộ lao động. b. Các quy định về tô chức lao động. c. Cả 3 câu a,b,c đều đúng. 11. Nội dung chủ yếu của kỹ thuật an toàn là: a. Xác định vùng nguy hiểm. b. Xác định các biện pháp về quản lý, tô chức và thao tác làm việc đảm bảo an toàn. c. Sử dụng các thiết bị an toàn thích ứng: thiết bị che chǎn, thiết bị phòng ngừa, thiết bị bảo hiểm, tín hiệu, báo hiệu, trang bị bảo vệ cá nhân __ d. Tât cả các câu trên đều đúng. 12. Nội dung chủ yếu của vệ sinh lao động là: a. Xác định khoảng cách an toàn vê vệ sinh b. Xác định các yêu tô có hại về sức khỏe. c. Biện pháp về sinh học, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. d. Cả a và b , c đều đúng. 13. Các biện pháp về kỹ thuật vệ sinh là: a. Kỹ thuật thông gió,, điều hòa nhiệt độ,chống bụi, khi độc, kỹ thuật chông tiêng ôn và rung sóc, kỳ thuật chiều sáng, kỹ thuật chống bức xạ , phóng xạ, điện từ trường.
Câu 6. ATVSLĐ mang tính khoa học công nghệ bao gồm: a. Quy phạm, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn. b. Tiêu chuẩn vệ sinh lao động trong quá trình lao động sản xuất. c. Khoa học kỳ thuật về ATVSLĐ gần liền với khoa học công nghệ sản xuất. d. Tất cả đều đúng. Câu 7. Công tác ATVSLĐ mang tính khoa học công nghệ phụ thuộc vào:
21. Đối tượng áp dụng thực hiện Luật an toàn, vệ sinh lao động là? a. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; người thử việc;; người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động; Cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân. b. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động; Người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng; người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. c. Người sử dụng lao động; Cơ quan , tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động. d. Cả a, b,c đều đúng. 22. Theo quy định của Luật An toàn vệ sinh lao động, người lao động làm việc theo Hợp đồng lao động có những nghĩa vụ gì sau đây? a. Chấp hành nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; tuân thủ các giao kết về an toàn, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động , thỏa ước lao động tập thể; b. Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp; các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; c. Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; chủ động tham gia cấp cứu , khắc phục sự cô, tai nạn lao động theo phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thầm quyền. d. Cả a, b , c đều đúng. 22. Theo quy định của Luật An toàn vệ sinh lao động, người sử dụng lao động có quyền như thế nào đối với công tác ATVSLĐ ? đâng nhỏi nhấn hành nho nói