Trợ giúp bài tập về nhà môn Tiếng Anh
Trường trung học là thời điểm quan trọng để học tiếng Anh. Ở giai đoạn này, chúng ta không chỉ cần xử lý một lượng lớn kiến thức từ vựng, ngữ pháp mà còn cần trau dồi thêm các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Ngày nay, với sự phát triển của trí tuệ nhân tạo, việc giúp đỡ bài tập tiếng Anh đã trở thành trợ thủ đắc lực của chúng ta. Họ không chỉ cung cấp các bài dạy kèm và đáp án tiếng Anh phong phú mà còn giúp việc học tiếng Anh trở nên thú vị và thuận tiện hơn.
Bài 1: Hoàn thành các cụm từ sau bằng cách sử dụng since và for ……… a very long time ……… 10 years ……… three weeks ……… I came to London ……… my birthday ……… I left school ……… it started to rain ……… September ……… half an hour
Câu hỏi: 18/10/2022 1,729 When children take care of their pets, they learn how to take on ___________. A. happiness B. maturity C. responsibility
4. She made her son …………..………. (wash) the windows before he could go outside ………………………. (play) with his friends. 5. She lets her children ………………………. (stay) up very late. 6. We had nothing ………………. (do) except look at the cinema posters. 7. We both heard him ………………………. (say) that he was leaving. 8. It made him angry ……………………. (wait) for people who were late. 9. I couldn't understand what the passage said, so I had my friend ……………………… (translate) it for me. 10. It's important ……………………. (start) the meeting on time. 11. There are toomany people here for me …………………… (talk) to all of them. 12. It took ages …………………. (download) the pictures from the Internet. 13. Whenever I have free time, I like…………. (watch) the basketball team ………………… (practice) 14. She sent me an e-mail ……………………………………. (inform) me that the meeting had been canceled. 15. It was a thrill ……………. (see) my brother ……………………………. (win) the chess tournament last year
II. Viết lại câu sử dụng gợi ý cho sẵn. E.g: He/ was/ impatient/ become/ the new boss. ⭢ He was impatient to become the new boss. 1. We/ finally/ managed/ escape/ the fire. ⭢ ______________________________________________________________ 2. She/ is/ concentrate on/ find/ somewhere/ live. ⭢ ______________________________________________________________ 3. We/ shouldn’t/ allow/ the children/ eat/ sweets/ before/ go to bed. ⭢ ______________________________________________________________ 4. He/ recalled/ see/ her/ the concert/ last month. ⭢ ______________________________________________________________ 5. The police/ made/ him/ recount/ the incident. ⭢ ______________________________________________________________ 6. I/ am/ look forward/ hear/ the good news/ you/ soon. ⭢ ______________________________________________________________ 7. Don’t/ hesitate/ call/ me/ further information. ⭢ ______________________________________________________________ 8. I’m/ ashamed/ say/ that/ I/ lied/ her. ⭢ ______________________________________________________________ 9. We/ should/ delay/ decide/ this/ until/ next year. ⭢ ______________________________________________________________ 10. He/ is/ the only person/ who/ capable of/ run/ the company. ⭢ ______________________________________________________________
Câu hỏi: 22/09/2022 309 Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences (Sử dụng các động từ ở dạng chính xác của chúng và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa) Mr Thanh/ hate/ do/ housework/ but/ he still/ clean/ the house/ once/ week.