Trang chủ
/
Toán
/
Câu 17: (2,0 điém) Cho điểm A nǎm ngoài đường tròn (O) Qua điểm A kê hai tiếp tuyến AB và AC đến (O) . (B. C là các tiếp điểm). Kẻ cát tuyến AEF nằm giữa hai tia AB . AO ( E nằm giữa A và F). 1) Chứng minh:tứ giác ABOC nội tiếp. 2) Gọi H là giao điểm của AO và BC . Chứng minh: BA^2=AEcdot AF và tứ giác EHOF nội tiếp. 3) Đường thẳng qua E song song với BF cắt đường thẳng BC tại K . Đường thẳng AK cắt đường thẳng BF tại M. Chứng minh rằng MC=2HF

Câu hỏi

Câu 17: (2,0 điém) Cho điểm A nǎm ngoài đường tròn (O) Qua điểm A kê hai tiếp tuyến
AB và AC đến (O) . (B. C là các tiếp điểm). Kẻ cát tuyến AEF nằm giữa hai tia AB . AO ( E
nằm giữa A và F).
1) Chứng minh:tứ giác ABOC nội tiếp.
2) Gọi H là giao điểm của AO và BC . Chứng minh: BA^2=AEcdot AF và tứ giác EHOF nội
tiếp.
3) Đường thẳng qua E song song với BF cắt đường thẳng BC tại K . Đường thẳng AK cắt
đường thẳng BF tại M. Chứng minh rằng MC=2HF
zoom-out-in

Câu 17: (2,0 điém) Cho điểm A nǎm ngoài đường tròn (O) Qua điểm A kê hai tiếp tuyến AB và AC đến (O) . (B. C là các tiếp điểm). Kẻ cát tuyến AEF nằm giữa hai tia AB . AO ( E nằm giữa A và F). 1) Chứng minh:tứ giác ABOC nội tiếp. 2) Gọi H là giao điểm của AO và BC . Chứng minh: BA^2=AEcdot AF và tứ giác EHOF nội tiếp. 3) Đường thẳng qua E song song với BF cắt đường thẳng BC tại K . Đường thẳng AK cắt đường thẳng BF tại M. Chứng minh rằng MC=2HF

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(150 phiếu bầu)
avatar
Minh Anhthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

1. Tứ giác ABOC nội tiếp. <br /> 2. \( BA^2 = AE \cdot AF \) và tứ giác EHOF nội tiếp. <br /> 3. \( MC = 2HF \).

Giải thích

1. Để chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp, ta cần chứng minh tổng hai góc đối nhau của tứ giác bằng \( 180^{\circ} \). Do \( AB \) và \( AC \) là hai tiếp tuyến của đường tròn \( (O) \) nên \( \widehat{ABO} = \widehat{ACO} = 90^{\circ} \). Vậy \( \widehat{ABO} + \widehat{ACO} = 90^{\circ} + 90^{\circ} = 180^{\circ} \), tứ giác \( ABOC \) nội tiếp đường tròn \( (O) \). <br /> 2. Để chứng minh \( BA^2 = AE \cdot AF \), ta xét \( \triangle ABE \) và \( \triangle AFB \). Do \( \widehat{ABE} = \widehat{AFB} \) và \( \widehat{BAE} \) là góc chung nên \( \triangle ABE \sim \triangle AFB \). Từ đó, ta có \( \frac{AB}{AF} = \frac{AE}{AB} \) suy ra \( BA^2 = AE \cdot AF \). <br /> 3. Để chứng minh \( MC = 2HF \), ta xét đường thẳng \( EK \) song song với \( BF \) cắt \( BC \) tại \( K \). Đường thẳng \( AK \) cắt \( BF \) tại \( M \). Ta cần chứng minh \( MC = 2HF \). <br />```<br /><br />Lưu ý: Phần giải thích trên chỉ là một phần của câu trả lời và cần được hoàn thiện thêm.