Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
18 Câu 61: Kết quà của việc thực hiện các biện pháp như:bào đàm ti lệnữ lãnh đạo trong các nước trên địa bàn.chính sách vay vốn hồ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ.hỗ trợ các doanh nghiệp có nhiều lao động nữ.sẽ góp phần thúc đây bình đẳng giới trong các lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị, vǎn hóa.lao động. B. Giáo dục, kinh tế và chính trị. C. Chinh tri, kinh tế, lao động. D. Kinh tế, vǎn hóa.lao động. Câu 62: Việc chính quyền huyện Y đâm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa ban huyện là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên lĩnh vực A. Kinh tế. B. Kinh doanh. C. Chinh trị. D. Lao động. Câu 63: Hoạt động động hỗ trợ nghề cho phụ nữ và làm tốt công tác vay vốn đối với chị em phụ nữ đã góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực A. Lao động. B. Chinh trị C. Kinh tế. D. Kinh doanh. Câu 64: Trong thông tin trên, huyện Y đã đạt được kết quả như thế nào trong việc thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đǎng giới giai đoạn 2021-2030 sau thời gian thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vựC. A. Nhiều lao động được hỗ trợ vay vốn. B. Mọi công dân đều có quyền đi bầu cử. C. Phụ nữ được phát huy vai trò của minh D. Các doanh nghiệp tiếp tục mở rộng. Câu 65: Trong thông tin trên, để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, chính quyền huyện Y đã thực hiện giải pháp nào để mang lại hiểu quả cao nhất? A. Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ. B. Đảm bảo tỷ lệ nữ trong các cơ quan nhà nướC. C. Tuyên truyền phổ biến pháp luật bình đǎng giới. D. Cho vay vốn, đào tạo hỗ trợ nghề cho phụ nữ. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Theo Uỷ ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội,nǎm 2021 công tác thông tin, tuyên truyền,phổ biến pháp luật về bình đẳng giới tiếp tục được các bộ, ngành địa phương quan tâm triển khai với hình thức phù hợp, giúp nâng cao nhận thức của các cấp,các ngành và toàn xã hội về bình đẳng giới; tư tưởng trọng nam hơn nữ, định kiến giới, phân biệt đối xử trong xã hội có nhiều thay đổi.Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật nhằm tǎng tỉ lệ nữ tham gia đại biểu Quốc hội khoa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kì 2021-2026 được triển khai rộng khắp, góp phần tǎng tỉ lệ nữ đại biểu dân cư so với các nhiệm kì trướC. Việc lồng ghép vấn đề bình đǎng giới trong xây dựng vǎn bản quy phạm pháp luật đã được Bộ Tư pháp thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm, đúng quy trình.Chính phủ quan tâm và lông ghép vẫn đề bình đǎng giới, quan tâm tới nhóm yếu thế như phụ nữ,trẻ em, điều này góp phần rút ngắn khoảng cách về giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Câu 66: Trong chương trình mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới, nhóm đối tượng nào được đặc biệt quan tâm và tạo điều kiện phát triển? A. Các nữ doanh nhân thành đạt. B. Các nữ đại biểu Quốc hội. C. Các đối tượng nam giới. D. Đối tượng phụ nữ và trẻ em. Câu 67: Việc làm nào dưới đây không góp phần vào việc thực hiện vấn đề bình đẳng giới? A. Quan tâm đến nhóm yếu thế trong xã hội. B. Chú trọng tư tưởng trọng nam kinh nữ C. Hoàn thiện pháp luật về bình đẳng giới.
17 ... Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều có chế độ giống nhau. B. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều có vị trí ngang nhau. C. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều được tạo điều kiện phát triển. D. Bình đẳng giới là việc nam và nữ đều có cơ hội phát huy nǎng lựC. Câu 56: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo? A. Nam nữ bình đẳng về lựa chọn ngành nghề học tập. B. Nam nữ bình đẳng trong tiếp cận nguồn vốn. C. Nam nữ bình đẳng về độ tuổi đi họC. D. Nam nữ bình đǎng khi tiếp cận chính sách giáo dụC. Câu 57: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực gia đình? A. Vợ chồng được đối xử bình đẳng tại nơi làm việC. B. Vợ chồng có quyền ngang nhau trong sử dụng nguồn thu nhập chung. C. Vợ chồng bình đẳng trong chǎm sóc con cái. D. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. Câu 58: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động? A. Nam nữ bình đẳng về độ tuổi khi tuyển dụng. B. Nam nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việC. C. Nam nữ bình đǎng trong hưởng tiền công. D. Nam nữ bình đẳng tham gia ứng cử, bầu cử. Câu 59: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? A. Nam nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử vào cơ quan nhà nướC. B. Nam nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp. C. Nam nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nướC. D. Nam nữ bình đẳng trong việc được giới thiệu làm đại biểu nhân dân. Câu 60: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo? A. Nam nữ bình đẳng trong quản lý và điều hành hoạt động công ty. B. Nam nữ được đối xử công bằng khi bồi dưỡng. C. Nam nữ được bình đẳng trong việc thụ hưởng chính sách giáo dục D. Nam nữ bình đẳng trong học tập nâng cao trình độ. PHÀN III: TRÁC NGHIỆM ĐỌC TÌNH HUÓNG TRẢ LỜI CÂU HỎI Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 huyện Y đã tổ chức các lớp tập huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra, chính quyền huyện còn có các hoạt động thúc đầy bình đǎng giới trên từng lĩnh vực như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ, __ Các hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội.
"Chế định về kinh tế của Hiến pháp 2013 có điểm gì mới so với Hiên pháp 1992^circ a. Tài sản hợp pháp của cá nhân.tổ chức không bị quốc hữu hoá. b. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. c. Kinh tế nhà nước được củng cố và phát triển, nhất là trong các ngành và lĩnh vực then chốt, giữ vai trò chủ đao. d. Kinh tế tập thế ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Hiến pháp 2013 đã bổ sung quyền gì cho Chủ tịch Quốc hội mà Hiến pháp 1992 không quy định: a. Công bó Hiến pháp b. Thông qua Hiến pháp c. Sửa đôi Hiến pháp d. Kỷ chứng thực Hiến pháp
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam gồm có những nội dung nào? Hoàn thiện thể chế về sở hữu, về phát triển đồng bộ thị trường, về gần tǎng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội,về nâng cao nǎng lực hệ thống chính trị. Hoàn thiện thể chế pháp luật, thế chế sở hữu và các thành phận kinh tế thế chế phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường. Hoàn thiện thể chế về phát triển thị trường; hoàn thiện thế chế về sở hữu hoàn thiện thế chế về pháp luật. Hoàn thiện thể chế chính trị, thể chế kinh tế và thể chế xã hội.
Câu 157. Điện vào chỗ trông: Sinh viên trường Cao đáng Y tế Cân Thơ sau khi đã tích lũy đây đủ các học phân theo quy định, có đủ điều kiến và thi tốt nghiệp ra trường trở thành người nhân viên y tế. Từ người sinh viên trở thành người nhân viên y tê goi là. __ A. Lương B. Chất C. Bước nhiv D. Điêm nút Câu 158. Điền vào chỗ trông: Người sinh viên trường Cao đúng Y tế Cân Thơ khi vào trường học tập , trong ba nǎm họC. sinh viên đó phải tích lũy những kiến thức những học phân theo quy định. Sự tích lũy những kiên thức đó chính là sự thay đôi về lượng nhưng chưa dân đến sư thay đôi vé chất. Khoảng ba nǎm hoc tập và tích lũy đó gọi là __ A. Lương B. Độ C. Bước nhảy D. Điểm nút Câu 159. Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật rê môi liên hệ phô biên của các sự vật và hiện tương.