Trợ giúp bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên
Bạn có phải muốn nâng cấp ấn tượng chung của mình về thế giới này và mỗi quốc gia. Ít nhất, bạn nên có ý tưởng tốt về các nền văn minh đang tồn tại và những gì đang xảy ra trên Trái đất. Nếu điều này là sự thật, chúng tôi sẽ sẵn sàng chờ cuộc gọi của bạn.
Từ Cách mạng Pháp và sự trỗi dậy quyền lực thực sự của Napoléon cho đến nguyên nhân gây ra Thế chiến thứ hai và những vấn đề kinh tế tiềm ẩn đằng sau nó, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời trong “bộ bách khoa toàn thư” tuyệt vời này. Bạn có thể sử dụng các nghiên cứu xã hội của trợ giúp bài tập về nhà để đặt câu hỏi và chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những câu trả lời có căn cứ nhất. Nó đơn giản mà. Bắt đầu cải thiện điểm môn xã hội của bạn ngay hôm nay.
Câu 25 C Kiến nghị của đại biểu Quốc hội được gửi bằng vǎn bản đến: Chọn một đáp án đúng A Ủy ban thường vụ Quốc hội. A B ) Quốc hội thông qua con đường trực tiếp C Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua con đường gián tiếp. D Quốc hội thông qua con đường thông qua con đường gián tiếp. D
Câu 22 Trong các cơ quan sau đây thì đâu là cơ quan nhà nước? Chọn một đáp án đúng A Ban Nội chính trung ương. A B Chủ tịch nước. B C Bộ tài chính. C D Ban kinh tế trung ương. D Câu 23 A Theo quy định của Luậ : Phòng, chống tham nhũng những việc nào sau đây cán bộ, công chức, viên chức không được làm? Chọn một đáp án đúng Cửa quyền, hách dịch,gây khó khǎn, phiền hà đối với cơ quan, tố chức, đơn vị, cá nhân trong khi giải quyết công việc. B ) Thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hop danh, hợp tác xã bệnh viên tư, trường học tư và tố chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. C
Câu 11 Thế nào là tham nhũng? Chọn một đáp án đúng A A hành vi của cán bộ, công chức nhà nước đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vi vụ lợi. B B hành vi cửa quyền,hách dịch, đòi hỏi gây khó khǎn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực c hành vi cúa người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi. D D hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.
B. Về định hướng hoàn thiên thể chế.chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến nǎm 2030. C. Phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai đoan 2021-2030 D. Về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. 17. Quyết định số 667/0D.TTg nghy 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai đoạn 2021-2030 Chính phủ nêu rõ quan điểm: A. Tập trung thu hút đầu tư nước ngoài có trọng tâm, trọng điểm; lựa chọn khu vực, thị trường, đối tác để thúc đầy hợp tác phát triển phù hợp với bối cảnh thế giới và khu vựC. B. Tái định vị dòng vốn đầu tư,giảm sự phụ thuộc vào các thị trường nhiều rúi ro và tiềm ẩn xáy ra tranh chấp. C. Uu tiên việc kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu; thu hút đầu tư xanh, công nghệ cao, công nghệ phụ trợ, phương pháp quản lý, quản trị tiên tiến. D. Tắt cả các đáp án trên. 18. Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiên thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến nǎm 2030 nêu rõ quan điểm chi đạo: A. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, được khuyên khích, tạo điều kiện phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với các khu vực kinh tế kháC. B. Nhà nước tôn trọng.bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng.hợp pháp của nhà đầu tư; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước,nhà đầu tư và người lao động trong doanh nghiệp. C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, được khuyến khích, tạo điều kiện phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với các khu vực kinh tế kháC. Nhà nước tôn trọng, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của nhà đầu tư; bảo đàm hài hòà lợi ích giữa Nhà nước,nhà đầu tư và người lao động trong doanh nghiệp. D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là bộ phận cần thiết của nền kinh tế Việt Nam, được khuyến khích, tạo điều kiện phát triển lâu dài,hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với các khu vực kinh tế kháC. Nhà nước tôn trọng.bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng.hợp pháp của nhà đầu tư; bảo đảm hài hòà lợi ích giữa Nhà nước,nhà đầu tư và người lao động trong doanh nghiệp. 19. Quyết định số 667/QD-TTg ngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai đoạn 2021-2030 mục tiêu tổng quát đến nǎm 2030 là: A. Thu hút các dự án đầu tư nước ngoài (ĐTNN) sử dụng công nghệ tiên tiến,công nghệ mới, công nghệ cao của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, quản trị hiện đại, cỏ giá trị gia tǎng cao,có tác động lan tỏa tích cực, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu. B. Mở rộng thị trường,tranh thủ vốn, công nghệ, kiến thức quản lý, vǎn hóa doanh nghiệp của khu vực có vốn ĐTNN. C. Nâng cao hiệu quả,chất lượng toàn diện trong công tác thu hút, sử dụng vốn ĐTNN, tǎng tỷ lệ đóng góp của khu vực ĐTNN trong phát triển kinh tế - xã hội,tương xứng với những ưu đãi, hỗ trợ được hưởng. D. Tất cả các đáp án trên. 20. Quyết định số 667/QD-TTg ngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai đoạn 2021-2030 mục tiêu cụ thể đến nǎm 2030 là: A. Đến nǎm 2030 nằm trong nhóm 5 quốc gia dẫn đầu ASEAN và nhóm 60 quốc gia đứng đầu thế giới theo xếp hạng môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thế giới. B. Đến nǎm 2030 nằm trong nhóm 4 quốc gia dẫn đầu ASEAN và nhóm 60 quốc gia đứng đầu thế giới theo xếp hạng môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thế giới. C. Đến nǎm 2030 nằm trong nhóm 3 quốc gia dẫn đầu ASEAN và nhóm 60 quốc gia đứng đầu thế giới theo xếp hạng môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thế giới. D. Đến nǎm 2030 nằm trong nhóm 3 quốc gia dẫn đầu ASEAN và nhóm 50 quốc gia đứng đầu thế giới theo xếp hạng môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thế giới. 21. Quyết định số 667/QB.TTg ngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ có mấy giải pháp nâng cao hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài? A. 06. B. 07. C. 08 D. 09.
10. Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của 26 Bunderset (.)(hat (o)) Chính trị về định hướng hoàn thiên thể chế, chín sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến nǎm 2030,một trong những mục tiêu cụ thể đến nǎm 2030 là: A. Giai đoan 2026-2030: vốn đǎng ký khoảng 200-300tiUSD, vốn thực hiện khoảng 150-200 tỉ USD. B. Giai đoan 2026-2030 vốn đǎng ký khoảng 200-300tiUSD, vốn thực hiện khoảng 100-200tiUSD C. Giai đoan 2026-2030: vốn đǎng ký khoàng 200-300tiUSD, vốn thực hiện khoảng 100-150tiUSD D. Giai doan 2026-2030: vốn đǎng ký khoảng 150-300tiUSD, vốn thực hiện khoảng 100-200tiUSD 11. Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị có mấy nhiệm vụ giải pháp chủ yếu? A. 06. B. 07. C. 08. D. 09. 12. Nội dung của Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 được cập đến lis: A. Về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến nǎm 2030 tầm nhìn đến nǎm 2045. B. Về định hướng hoàn thiên thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến nǎm 2030. C. Phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư Nước ngoài giai doan 2021-2030 D. Về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. 13. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, mục tiêu tổng quát là: A. Tận dụng có hiệu quả các cơ hội do cuộc Cách mạng cộng nghiệp lần thứ tư đem lai để thúc đầy quá trình đối mới mô hình tǎng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với thực hiện các đột phá chiến lược và hiện đại hóa đất nướC. B. Phát triển mạnh mê kinh tế số; phát triển nhanh và bền vững dựa trên khoa học- công nghệ, đổi mới sáng tạo và nhân lực chất lượng cao. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi của người dân; bảo đàm vững chắc quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái. D. Tất cácác đáp án trên. 14. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, một trong những mục tiêu cụ thể đến nǎm 2030 là: A. Duy tri xếp hạng về chi số Đồi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu thế giới. B. Duy tri xếp hạng về chỉ số Đôi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 60 nước dẫn đầu thế giới. C. Duy tri xếp hạng về chi số Đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 40 nước dẫn đầu thế giới. D. Duy tri xếp hạng về chi số Đồi mới sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 30 nước dẫn đầu thế giới. 15. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (''Nghi quyết số 52-NQ/TW'' ) xác định tầm nhìn đến nǎm 2045: A. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh. B. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh,Trung tâm khởi nghiệp. đối mới sáng tạo thuộc nhóm dẫn đầu khu vực Châu acute (A); có nãng suất lao động cao, có đủ nǎng lực làm chú và áp dụng công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực kinh tế-xi hội, môi trường, quốc phòng, an ninh. C. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh;có nǎng suất lao động cao, có đủ nǎng lực làm chú và áp dụng công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực kinh tế-xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh. D. Việt Nam trở thành một trong những trung tâm sản xuất và dịch vụ thông minh,Trung tâm khởi nghiệp, đối mới sáng tạo thuộc nhóm dẫn đầu khu vực Châu Á. 16. Nội dung của Quyết định số 667/QD TTE ngày 02/6/2022 là: A. Về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến nǎm 2030 tầm nhìn đến nǎm 2045.