Trợ giúp bài tập về nhà môn Tiếng Anh
Trường trung học là thời điểm quan trọng để học tiếng Anh. Ở giai đoạn này, chúng ta không chỉ cần xử lý một lượng lớn kiến thức từ vựng, ngữ pháp mà còn cần trau dồi thêm các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Ngày nay, với sự phát triển của trí tuệ nhân tạo, việc giúp đỡ bài tập tiếng Anh đã trở thành trợ thủ đắc lực của chúng ta. Họ không chỉ cung cấp các bài dạy kèm và đáp án tiếng Anh phong phú mà còn giúp việc học tiếng Anh trở nên thú vị và thuận tiện hơn.
III. Phonetics. (0.5 point) 1. A. strange B. space C. skateboard D. stamp 2. A. formal B. visitor C. transport D. shore 3. A. crisp B. sticky C. skinny D. majority 4. A. although B. laugh C. paragraph D. cough 5. A. striped B. skipped C. weighed D. laughed
I haven't seen him for 2 months . => I last ......................................................................
5. You don’t tell me about it. I wish you …………….. me about it. 6. It’s very cold today. I wish it ……………. cold today. 7. She’ll be a teacher next year. I wish ………. a teacher next year. 8. I can’t go with you. I wish I ………………….. with you. 9. Jerry doesn’t come to the meeting. I wish he ……… ro the meeting. 10. Mary isn’t coming to dinner with us tonight. I wish she ………………. to the dinner tonight. 11. It rains today. I wish that it ………………….. . 12. Mary can’t go to class tomorow. I wish she ………………… to class tomorrow.
Exercise 1: Match questions for the underlined words or phrases. 1. I'm taking FRENCH this semester.---->___ 2. she's staying there FOR TWO WEEKS--->___ 3. she is Worried about THE NEXT EXAMINATION--->____ 4. I like English VERY MUCH--->___ 5: I began to study English SIX YEARS AGO--->__ 6. They live IN THE CITY CENTRE--->____ 7. Last night I WENT TO A DISCO with My FRIENd--->____ 8. I like" Tom and Jerry" BECAUSE IT'S VERY INTERENG--->____ Mọi ng giúp e với ạ (5 sao) giải thích giúp e luôn ạ(kiểu ct nào ,ntn đó...)
I. Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành 1. Almost everybody (leave)…………………………. by the time we (arrive)………………………….. 2. He (wonder)…………………………. whether he (leave)…………………………. his wallet at home. 3. The secretary (not leave)…………………………. until she (finish)…………………………. her work. 4. The couple scarcely (enter)…………………………. the house when they (begin)…………………………. to argue. 5. The teacher (ask)…………………………. the boy why he (not do)…………………………. his homework. 6. She already (post)…………………………. the letter when she (realize)…………………………. she (send)…………………………. it to the wrong address. 7. Hardly the car (go)…………………………. a mile when it (have)…………………………. a flat tyre. 8. The weather (be)…………………………. far worse than we (expect)………………………….. 9. They (be married)…………………………. for five years when thy finally (have)…………………………. a child. 10. No sooner they (sell)…………………………. their car than they (regret)…………………………. having done so. I. Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn 1. While Tom (read) , Amely (watch) a documentary on TV. 2. Marvin (come) home, (switch) on the computer and (check) his emails. 3. The thief (sneak) into the house, (steal) the jewels and (leave) without a trace. 4. Nobody (listen) while the teacher (explain) the tenses. 5. While we (do) a sight-seeing tour, our friends (lie) on the beach. 6. He (wake) up and (look) at his watch. 7. The receptionist (welcome) the guests and (ask) them to fill in the form. 8. The car (break) down and we (have) to walk home. 9. The boys (swim) while the girls (sunbathe) . 10. My father (come) in, (look) around and (tell) me to tidy up my room.