Trợ giúp bài tập về nhà môn Tiếng Anh
Trường trung học là thời điểm quan trọng để học tiếng Anh. Ở giai đoạn này, chúng ta không chỉ cần xử lý một lượng lớn kiến thức từ vựng, ngữ pháp mà còn cần trau dồi thêm các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Ngày nay, với sự phát triển của trí tuệ nhân tạo, việc giúp đỡ bài tập tiếng Anh đã trở thành trợ thủ đắc lực của chúng ta. Họ không chỉ cung cấp các bài dạy kèm và đáp án tiếng Anh phong phú mà còn giúp việc học tiếng Anh trở nên thú vị và thuận tiện hơn.
điền vào chỗ trống HTHT hoặc QKĐG 1. a job yet? ( you/find) 2. I my Math homework yesterday. (do) 3. Susan England by plane? (go) 4. they a farm two weeks ago. ( visit) 5. Jenny and Peggy their brother. ( not/help) 6. The children at home last weekend. ( not/be) 7. When you this wonderful skirt (design) 8. My mother into the van.( not/ crash) 9. The boys the mudguards of their bicycles (take off) 10. you your aunt last week? (phone) 11. He milk at school (not/drink) 12. The police two people early this morning (arrest) 13. She to Japan but now she back. (go- come) 14. Dan two tablets this year ( already/ buy) 15. How many games your team so far this season? ( win) 16. you the CN Tower when you in Toronto? ( visit - stay) 17. you your homework yet? - Yes, I it an hour ago (do- finish) 18.There an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school (be)
chọn cách phát âm khác biệt những chữ viết in hoa là chữ được gạch chân 1: A.LIterature B. sIlent C. wInter D. Invite 2: A. tEmple B. tEnt C. lEnd D. beacausE 3: A. cloTHer B. wiTH C. THind D.tooTH 4: A. wantED B. needED C. actED D. stoppED 5: A. cUbe B. Umbrella C. tUna D. pUpil 6: A. Advice B. About C. gArden D. camerA 7: A. CHorus B. CHalk C. CHicken D. CHeese
Put the verbs in brackets in the present simple tense. At the Physics lesson the teacher (1. ask)___the children about the influence of heat and cold on the body. "Heat (2. make)___ thing bigger and cold (3. make)___ things smaller", answers a boy. "Quite right", (4. say)___the teacher. " Can you (5. give) an example. "In summer, when it's hot, the days (6. be)___ longer, but in winter, when it's cold, the days (7. be)___shorter, (8. answer)___the boy. Giúp mình mai mình phải nộp rồi
The simple future. 1. She (not be) 14 on her next birthday. >......................... 2. She (be) 14 on her next birthday. >..........................
Girl: Hey Pete. Can I ask you some questions? Pete: Sure. Girl: What housework do you do? Pete: I don't do any housework. Girl: That's terrible! Pete: I know. My brother and I don't do much at all. Girl : What housework does your brother do? Pete: He does the dishes. Girl: Okay. What about your sister? Pete: She makes breakfast and cleans the kitchen. Girl: That's good. What about your mom? What does she do? Pete: She does a lot. She does the laundry, the shopping, and makes dinner. Girl: Wow! That is a lot. So who cleans the bathrooms? Pete: My dad does. He cleans the bedrooms too. Girl: Great! Thanks, Pete! Pete: You're welcome. Tạm dịch: Bạn nữ: Này Pete. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi được không? Pete: Chắc chắn rồi. Bạn nữ: Bạn làm việc nhà gì? Pete: Tôi không làm việc nhà. Bạn nữ: Thật là khủng khiếp. Pete: Tôi biết. Anh trai tôi và tôi không làm gì nhiều cả. Bạn nữ: Anh trai của bạn làm công việc nhà gì? Pete: Anh ấy làm các món ăn. Bạn nữ: Được rồi. Còn em gái của bạn thì sao? Pete: Em ấy làm bữa sáng và dọn dẹp nhà bếp. Bạn nữ: Tốt đấy. Còn mẹ của bạn thì sao? Mẹ bạn làm gì? Pete: Mẹ làm rất nhiều. Mẹ giặt giũ, mua sắm và làm bữa tối. Bạn nữ: Chà! Nhiều thật đấy. Vậy ai dọn phòng tắm? Pete: Bố tôi làm. Bố cũng dọn phòng ngủ nữa. Bạn nữ: Tuyệt vời! Cảm ơn, Pete! Pete: Không có gì.