Câu hỏi
Câu 8. 1. Cho x mol CO_(2) hấp thụ hết trong 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 19,9 gam chất tan. Tìm x A. 0,25 . B. 0,2 . C. 0,15 . D. 0,3 2. Cho x mol CO_(2) hấp thụ hết trong 400 ml dung dịch KOH 1,5M, thu được dung dịch Y chứa 50,7 gam chất tan. Tìm giá trị của x? A. 0.5 . B. 0,45 . C. 0,3 . D. 0,4 . 3. A là hỗn hợp khí gồm SO_(2) và CO_(2) có tỷ khối hơi so với H_(2) là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1 ,5a M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là: A. m=105a B. m=103.5a C. m=116a D. m=141a 4. Đốt hỗn hợp X gồm 0,05 mol FeS_(2) và a mol CuS trong khí O_(2) dư, toàn bộ lượng khí SO_(2) thu được hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa 15,2 gam chât tan. Xác định a? A. 0,06 B. 0,04 C. 0,05 D. 0,03
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.3(429 phiếu bầu)
Ánh Thơngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
## Giải thích đáp án đúng:<br /><br />**Câu 8.1:**<br /><br />**Đáp án đúng: A. 0,25**<br /><br />* **Giải thích:** <br /> * n(NaOH) = 0,4 mol<br /> * Xét tỉ lệ: n(NaOH)/n($CO_2$) = 0,4/x<br /> * Nếu n(NaOH)/n($CO_2$) ≥ 2 => Tạo muối $Na_2CO_3$<br /> * Nếu 1 ≤ n(NaOH)/n($CO_2$) < 2 => Tạo muối $NaHCO_3$ và $Na_2CO_3$<br /> * Nếu n(NaOH)/n($CO_2$) < 1 => Tạo muối $NaHCO_3$<br /> * Ta có: m(chất tan) = m($Na_2CO_3$) + m($NaHCO_3$) = 19,9 gam<br /> * Lập hệ phương trình dựa vào khối lượng chất tan và bảo toàn nguyên tố Na để tìm x.<br /><br />**Câu 8.2:**<br /><br />**Đáp án đúng: D. 0,4**<br /><br />* **Giải thích:**<br /> * n(KOH) = 0,6 mol<br /> * Xét tỉ lệ: n(KOH)/n($CO_2$) = 0,6/x<br /> * Nếu n(KOH)/n($CO_2$) ≥ 2 => Tạo muối $K_2CO_3$<br /> * Nếu 1 ≤ n(KOH)/n($CO_2$) < 2 => Tạo muối $KHCO_3$ và $K_2CO_3$<br /> * Nếu n(KOH)/n($CO_2$) < 1 => Tạo muối $KHCO_3$<br /> * Ta có: m(chất tan) = m($K_2CO_3$) + m($KHCO_3$) = 50,7 gam<br /> * Lập hệ phương trình dựa vào khối lượng chất tan và bảo toàn nguyên tố K để tìm x.<br /><br />**Câu 8.3:**<br /><br />**Đáp án đúng: A. m = 105a**<br /><br />* **Giải thích:**<br /> * Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A: M(A) = 27.2 = 54 g/mol<br /> * Lập hệ phương trình dựa vào khối lượng mol trung bình và bảo toàn khối lượng để tìm số mol $SO_2$ và $CO_2$ trong hỗn hợp A.<br /> * Xét phản ứng của $SO_2$ và $CO_2$ với NaOH:<br /> * $SO_2$ + 2NaOH → $Na_2SO_3$ + $H_2O$<br /> * $CO_2$ + 2NaOH → $Na_2CO_3$ + $H_2O$<br /> * Dựa vào số mol $SO_2$ và $CO_2$ đã tính được, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.<br /><br />**Câu 8.4:**<br /><br />**Đáp án đúng: B. 0,04**<br /><br />* **Giải thích:**<br /> * Tính số mol $SO_2$ sinh ra từ phản ứng của $FeS_2$ với $O_2$.<br /> * Xét phản ứng của $SO_2$ với NaOH:<br /> * $SO_2$ + 2NaOH → $Na_2SO_3$ + $H_2O$<br /> * $SO_2$ + NaOH → $NaHSO_3$<br /> * Tính số mol $SO_2$ phản ứng với NaOH dựa vào khối lượng chất tan thu được.<br /> * Tính số mol $SO_2$ sinh ra từ phản ứng của CuS với $O_2$.<br /> * Từ đó suy ra giá trị của a. <br />