Câu hỏi
Câu 4. Ở 25^circ C , áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 23,76mmHg Khi hòa tan 2,7mol glyxerin vào 100mol H_(2)O ở nhiệt độ trên thì độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch bằng: A. 0,62 mmHg B. 0,64 mmHg C. 23,51 mmHg D. 23,13mmHg Câu 5. Dung dịch A chứa 20 gam rượu Etylic trong 80 gam nước sôi ở nhiệt độ T_(1) Dung dịch B chứa 20 gam rượu Etylic trong 120 gam nước sôi ở nhiệt độ T_(2) Kết luận nào sau đây đúng: A. T_(1)gt T_(2) B. T_(1)=T_(2) C. T_(1)lt T_(2) D. T_(1)+T_(2)=100 Câu 7: Tính nhiệt độ sôi của dung dịch C_(6)H_(12)O_(6)45% Câu 8: Tính nhiệt đông đặc của dung dịch C_(12)H_(22)O_(11)34,2%
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.7(191 phiếu bầu)
Lan Anhnâng cao · Hướng dẫn 1 năm
Trả lời
**Câu 4:**<br /><br />**Phương pháp:** Sử dụng định luật Raoult về áp suất hơi bão hòa của dung dịch: ΔP = P⁰<sub>nước</sub> * X<sub>glyxerin</sub><br /><br />Trong đó:<br /><br />* ΔP: Độ giảm áp suất hơi bão hòa<br />* P⁰<sub>nước</sub>: Áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất (23,76 mmHg)<br />* X<sub>glyxerin</sub>: Phần mol của glyxerin trong dung dịch<br /><br />**Giải:**<br /><br />1. **Tính số mol nước:** 100 mol H₂O<br /><br />2. **Tính tổng số mol trong dung dịch:** 100 mol (H₂O) + 2,7 mol (glyxerin) = 102,7 mol<br /><br />3. **Tính phần mol của glyxerin:** X<sub>glyxerin</sub> = (số mol glyxerin) / (tổng số mol) = 2,7 mol / 102,7 mol ≈ 0,0263<br /><br />4. **Tính độ giảm áp suất hơi:** ΔP = 23,76 mmHg * 0,0263 ≈ 0,62 mmHg<br /><br />**Đáp án:** A. 0,62 mmHg<br /><br /><br />**Câu 5:**<br /><br />Dung dịch B có nồng độ rượu etylic thấp hơn dung dịch A (tỷ lệ rượu/nước thấp hơn). Nhiệt độ sôi của dung dịch phụ thuộc vào nồng độ chất tan. Dung dịch có nồng độ chất tan càng cao thì nhiệt độ sôi càng cao. Do đó, nhiệt độ sôi của dung dịch A ($T_1$) cao hơn nhiệt độ sôi của dung dịch B ($T_2$).<br /><br />**Đáp án:** A. $T_1 > T_2$<br /><br /><br />**Câu 7 & 8:**<br /><br />Để tính nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch, cần sử dụng công thức liên quan đến độ tăng điểm sôi và độ giảm điểm đông đặc:<br /><br />* **Độ tăng điểm sôi (ΔT<sub>s</sub>):** ΔT<sub>s</sub> = K<sub>s</sub> * m<br /><br />* **Độ giảm điểm đông đặc (ΔT<sub>đ</sub>):** ΔT<sub>đ</sub> = K<sub>đ</sub> * m<br /><br />Trong đó:<br /><br />* K<sub>s</sub>: hằng số nghiệm sôi của dung môi (nước: 0,52 °C/m)<br />* K<sub>đ</sub>: hằng số nghiệm đông đặc của dung môi (nước: 1,86 °C/m)<br />* m: nồng độ molan của dung dịch (mol chất tan / kg dung môi)<br /><br /><br />**Giải chi tiết câu 7 (C₆H₁₂O₆ 45%):**<br /><br />1. **Giả sử có 100g dung dịch:** Có 45g C₆H₁₂O₆ và 55g H₂O.<br /><br />2. **Tính số mol C₆H₁₂O₆:** Khối lượng mol C₆H₁₂O₆ = 180 g/mol. Số mol = 45g / 180 g/mol = 0,25 mol<br /><br />3. **Tính nồng độ molan (m):** m = (số mol C₆H₁₂O₆) / (khối lượng nước (kg)) = 0,25 mol / 0,055 kg ≈ 4,55 mol/kg<br /><br />4. **Tính độ tăng điểm sôi:** ΔT<sub>s</sub> = 0,52 °C/m * 4,55 m ≈ 2,37 °C<br /><br />5. **Tính nhiệt độ sôi của dung dịch:** Nhiệt độ sôi của nước là 100°C. Nhiệt độ sôi của dung dịch = 100°C + 2,37°C ≈ 102,37°C<br /><br /><br />**Giải chi tiết câu 8 (C₁₂H₂₂O₁₁ 34,2%):**<br /><br />1. **Giả sử có 100g dung dịch:** Có 34,2g C₁₂H₂₂O₁₁ và 65,8g H₂O.<br /><br />2. **Tính số mol C₁₂H₂₂O₁₁:** Khối lượng mol C₁₂H₂₂O₁₁ = 342 g/mol. Số mol = 34,2g / 342 g/mol = 0,1 mol<br /><br />3. **Tính nồng độ molan (m):** m = 0,1 mol / 0,0658 kg ≈ 1,52 mol/kg<br /><br />4. **Tính độ giảm điểm đông đặc:** ΔT<sub>đ</sub> = 1,86 °C/m * 1,52 m ≈ 2,83 °C<br /><br />5. **Tính nhiệt độ đông đặc của dung dịch:** Nhiệt độ đông đặc của nước là 0°C. Nhiệt độ đông đặc của dung dịch = 0°C - 2,83°C ≈ -2,83°C<br /><br /><br />**Lưu ý:** Các kết quả trên là giá trị gần đúng. Sai số có thể xuất hiện do việc làm tròn số trong quá trình tính toán. Để có kết quả chính xác hơn, nên sử dụng nhiều chữ số thập phân hơn trong các phép tính.<br />