Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 3: Tính xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ a. X có 2 nguyên tố C, H .Tỉ khối hơi của X so với H_(2) là 21. Công thức phân tử của X là C_(3)H_(6) b. Công thức đơn giản nhất của vitamin A C_(20)H_(30)O là C_(2)H_(3)O c. Acetic acid( C_(2)H_(4)O_(2)) có công thức thực nghiệm là (CH_(2)O)_(2) và có phân tử khối là 60. d. Từ phô MS của benzene, người ta xác định được ion phân tử [C_(6)H_(6)^+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy, phân tử khối của benzene 78. Câu 4: Cho sơ đồ điều chế sulfuric acid từ quặng pyrite theo 3 giai đoạn như sau: FeS_(2)xrightarrow ((1))SO_(2)xrightarrow ((2))SO_(3)xrightarrow ((3))H_(2)SO_(4) a) Có thể thay thế quặng pyrite bằng khoáng vật sulfua. b) Sản xuất sulfuric acid theo quy trình trên gọi là phương pháp tiếp xúc. C) Ở giai đoạn 3 người ta dùng nước để hấp thụ SO_(3) , sản phẩm thu được gọi là oleum. d) Một loại quặng pyrite chứa 96% FeS_(2) Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn sulfuric acid 98% thì cần 68,44 tấn quặng pyrite với hiệu suất của cả quá trình sản xuất H_(2)SO_(4) là 90%

Câu hỏi

Câu 3: Tính xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ
a. X có 2 nguyên tố C, H .Tỉ khối hơi của X so với H_(2) là 21. Công thức phân tử của X là C_(3)H_(6)
b. Công thức đơn giản nhất của vitamin A C_(20)H_(30)O là C_(2)H_(3)O
c. Acetic acid( C_(2)H_(4)O_(2)) có công thức thực nghiệm là (CH_(2)O)_(2) và có phân tử khối là 60.
d. Từ phô MS của benzene, người ta xác định được ion phân tử [C_(6)H_(6)^+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy, phân tử khối của
benzene 78.
Câu 4: Cho sơ đồ điều chế sulfuric acid từ quặng pyrite theo 3 giai đoạn như sau:
FeS_(2)xrightarrow ((1))SO_(2)xrightarrow ((2))SO_(3)xrightarrow ((3))H_(2)SO_(4)
a) Có thể thay thế quặng pyrite bằng khoáng vật sulfua.
b) Sản xuất sulfuric acid theo quy trình trên gọi là phương pháp tiếp xúc.
C) Ở giai đoạn 3 người ta dùng nước để hấp thụ SO_(3) , sản phẩm thu được gọi là oleum.
d) Một loại quặng pyrite chứa 96% FeS_(2) Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn sulfuric acid 98%  thì cần 68,44
tấn quặng pyrite với hiệu suất của cả quá trình sản xuất H_(2)SO_(4) là 90%
zoom-out-in

Câu 3: Tính xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ a. X có 2 nguyên tố C, H .Tỉ khối hơi của X so với H_(2) là 21. Công thức phân tử của X là C_(3)H_(6) b. Công thức đơn giản nhất của vitamin A C_(20)H_(30)O là C_(2)H_(3)O c. Acetic acid( C_(2)H_(4)O_(2)) có công thức thực nghiệm là (CH_(2)O)_(2) và có phân tử khối là 60. d. Từ phô MS của benzene, người ta xác định được ion phân tử [C_(6)H_(6)^+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy, phân tử khối của benzene 78. Câu 4: Cho sơ đồ điều chế sulfuric acid từ quặng pyrite theo 3 giai đoạn như sau: FeS_(2)xrightarrow ((1))SO_(2)xrightarrow ((2))SO_(3)xrightarrow ((3))H_(2)SO_(4) a) Có thể thay thế quặng pyrite bằng khoáng vật sulfua. b) Sản xuất sulfuric acid theo quy trình trên gọi là phương pháp tiếp xúc. C) Ở giai đoạn 3 người ta dùng nước để hấp thụ SO_(3) , sản phẩm thu được gọi là oleum. d) Một loại quặng pyrite chứa 96% FeS_(2) Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn sulfuric acid 98% thì cần 68,44 tấn quặng pyrite với hiệu suất của cả quá trình sản xuất H_(2)SO_(4) là 90%

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.9(214 phiếu bầu)
avatar
Hương Tràthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Câu 3: a. Đúng b. Sai c. Đúng d. Đúng Câu 4: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng

Giải thích

Câu 3:<br />a. X có 2 nguyên tố C, H và tỉ khối hơi của X so với \(H_{2}\) là 21. Công thức phân tử của X là \(C_{3}H_{6}\). Đúng, vì tỉ khối hơi của \(C_{3}H_{6}\) so với \(H_{2}\) là 21.<br />b. Công thức đơn giản nhất của vitamin A \(C_{20}H_{30}O\) là \(C_{2}H_{3}O\ đơn giản nhất của vitamin A là \(C_{20}H_{30}O\).<br />c. Acetic acid (\(C_{2}H_{4}O_{2}\)) có công thức thực nghiệm là \((CH_{2}O)_{2}\) và có phân tử khối là 60. Đúng, vì \((CH_{2}O)_{2}\) có phân tử khối là 60.<br />d. Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân tử \([C_{6}H_{6}^{+}]\) có giá trị \(m/z\) bằng 78. Vậy, phân tử khối của benzene là 78. Đúng, vì phân tử khối của benzene là 78.<br /><br />Câu 4:<br />a) Có thể thay thế quặng pyrite vật sulfua. Đúng, vì cả hai đều chứa \(FeS_{2}\).<br />b) Sản xuất sulfuric acid theo quy trình trên gọi là phương pháp tiếp xúc. Đúng, đây là phương pháp tiếp xúc giữa \(SO_{2}\) và \(O_{2}\) để tạo \(SO_{3}\).<br />c) Ở giai đoạn 3 người ta dùng nước để hấp thụ \(SO_{3}\), sản phẩm thu được gọi là oleum. Sai, sản phẩm thu được là \(H_{2}SO_{4}\).<br />d) Một loại quặng pyrite chứa \(96\% FeS_{2}\). Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn sulfuric acid \( thì cần 68,44 tấn quặng pyrite với hiệu suất của cả quá trình sản xuất \(H_{2}SO_{4}\) là \(90\%\). Đúng, có thể tính toán được lượng quặng pyrite cần thiết dựa trên hiệu suất của quá trình sản xuất.