Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 1: Cho các nhận định sau: (1) H_(2)SO_(4) loãng có tính oxi hóa mạnh. (2) H_(2)SO_(4) tan vô hạn trong nước, tỏa nhiều nhiệt. (4) (3) H_(2)SO_(4) đặc có tính oxi hóa mạnh. H_(2)SO_(4) đặc rất háo nước. / (5) H_(2)SO_(4) là chất lỏng sánh , không màu, không bay hơi. __ Số nhận định đúng là Câu 2: Cho các chất: FeS, Cu_(2)S,FeSO_(4),H_(2)S Ag,Fe, KMnO_(4),Na_(2)SO_(3),Fe(OH)_(2) Số chất có thể phản ứng với H_(2)SO_(4) đặc nóng tạo ra SO_(2) là: Câu 3: Cho các chất: KBr, S, SiO_(2) p Na_(3)PO_(4) , Ag, Au, FeO, Cu và Fe_(2)O_(3) . Trong các chất trên số chất có thể bị oxi hoá bởi dung dịch acid H_(2)SO_(4) đặc nóng là Câu 4. Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 52 tấn quặng sphalerite (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa kẽm (zinc)với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo sơ đồ: ZnSarrow O_(2)arrow ZnOxrightarrow (+C)arrow Zn Toàn bộ lượng kẽm (zinc) tạo ra được đúc thành k tấm kẽm (zinc) hình hộp chữ nhật; chiều dài 600 cm, chiều rộng 150 cm và chiều cao 1 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14g/cm^3 Giá trị của k là Câu 5. Một loại quặng chứa 93% Ca_(3)(PO_(4))_(2) và 6% CaCO_(3) và 1% SiO_(2) (theo khối lượng) được sử dụng đê điều chế phân lân bằng cách cho quặng đó tác dụng với dung dịch H_(2)SO_(4)70% Sau khi kết thúc các ứng, làm khô hỗn hợp (chỉ có hơi nước bay đi), thu được phân lân có thành phần gồm Ca(H_(2)PO_(4))_(2) CaSO_(4).2H_(2)O và SiO_(2) . Độ dinh dưỡng có trong phân lân thu được là x% .Xác định giá trị x(làm tròn kết quả đến phần hàng chục ).

Câu hỏi

Câu 1: Cho các nhận định sau:
(1) H_(2)SO_(4) loãng có tính oxi hóa mạnh.
(2) H_(2)SO_(4) tan vô hạn trong nước, tỏa nhiều nhiệt.
(4)
(3) H_(2)SO_(4) đặc có tính oxi hóa mạnh.
H_(2)SO_(4) đặc rất háo nước. /
(5) H_(2)SO_(4) là chất lỏng sánh , không màu, không bay hơi. __
Số nhận định đúng là
Câu 2: Cho các chất: FeS, Cu_(2)S,FeSO_(4),H_(2)S Ag,Fe, KMnO_(4),Na_(2)SO_(3),Fe(OH)_(2) Số chất có thể phản ứng
với H_(2)SO_(4) đặc nóng tạo ra SO_(2) là:
Câu 3: Cho các chất: KBr, S, SiO_(2) p Na_(3)PO_(4) , Ag, Au, FeO, Cu và Fe_(2)O_(3) . Trong các chất trên số chất có
thể bị oxi hoá bởi dung dịch acid H_(2)SO_(4) đặc nóng là
Câu 4. Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 52 tấn quặng sphalerite (chứa
80%  ZnS về khối lượng, còn
lại là tạp chất không chứa kẽm (zinc)với hiệu suất cả quá trình đạt
90%  theo sơ đồ:
ZnSarrow O_(2)arrow ZnOxrightarrow (+C)arrow Zn
Toàn bộ lượng kẽm (zinc) tạo ra được đúc thành k tấm kẽm (zinc) hình hộp chữ nhật; chiều dài 600 cm,
chiều rộng 150 cm và chiều cao 1 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là
7,14g/cm^3 Giá trị của k là
Câu 5. Một loại quặng chứa
93% Ca_(3)(PO_(4))_(2) và 6% CaCO_(3) và 1% SiO_(2) (theo khối lượng) được sử dụng đê
điều chế phân lân bằng cách cho quặng đó tác dụng với dung dịch
H_(2)SO_(4)70%  Sau khi kết thúc các
ứng, làm khô hỗn hợp (chỉ có hơi nước bay đi), thu được phân lân có thành phần gồm
Ca(H_(2)PO_(4))_(2)
CaSO_(4).2H_(2)O và SiO_(2)
. Độ dinh dưỡng có trong phân lân thu được là
x%  .Xác định giá trị x(làm tròn kết quả
đến phần hàng chục ).
zoom-out-in

Câu 1: Cho các nhận định sau: (1) H_(2)SO_(4) loãng có tính oxi hóa mạnh. (2) H_(2)SO_(4) tan vô hạn trong nước, tỏa nhiều nhiệt. (4) (3) H_(2)SO_(4) đặc có tính oxi hóa mạnh. H_(2)SO_(4) đặc rất háo nước. / (5) H_(2)SO_(4) là chất lỏng sánh , không màu, không bay hơi. __ Số nhận định đúng là Câu 2: Cho các chất: FeS, Cu_(2)S,FeSO_(4),H_(2)S Ag,Fe, KMnO_(4),Na_(2)SO_(3),Fe(OH)_(2) Số chất có thể phản ứng với H_(2)SO_(4) đặc nóng tạo ra SO_(2) là: Câu 3: Cho các chất: KBr, S, SiO_(2) p Na_(3)PO_(4) , Ag, Au, FeO, Cu và Fe_(2)O_(3) . Trong các chất trên số chất có thể bị oxi hoá bởi dung dịch acid H_(2)SO_(4) đặc nóng là Câu 4. Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 52 tấn quặng sphalerite (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa kẽm (zinc)với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo sơ đồ: ZnSarrow O_(2)arrow ZnOxrightarrow (+C)arrow Zn Toàn bộ lượng kẽm (zinc) tạo ra được đúc thành k tấm kẽm (zinc) hình hộp chữ nhật; chiều dài 600 cm, chiều rộng 150 cm và chiều cao 1 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14g/cm^3 Giá trị của k là Câu 5. Một loại quặng chứa 93% Ca_(3)(PO_(4))_(2) và 6% CaCO_(3) và 1% SiO_(2) (theo khối lượng) được sử dụng đê điều chế phân lân bằng cách cho quặng đó tác dụng với dung dịch H_(2)SO_(4)70% Sau khi kết thúc các ứng, làm khô hỗn hợp (chỉ có hơi nước bay đi), thu được phân lân có thành phần gồm Ca(H_(2)PO_(4))_(2) CaSO_(4).2H_(2)O và SiO_(2) . Độ dinh dưỡng có trong phân lân thu được là x% .Xác định giá trị x(làm tròn kết quả đến phần hàng chục ).

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(337 phiếu bầu)
avatar
Mạnh Phúchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

1. 4<br />2. 4<br />3. 5<br />4. \( k = 600 \times 150 \times 1 = 90000 \) cm^3<br />5. \( x = 60\% \)

Giải thích

1. \( H_2SO_4 \) loãng không có tính oxi hóa mạnh. \( H_2SO_4 \) tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt. \( H_2SO_4 \) đặc có tính oxi hóa mạnh và rất háo nước. \( H_2SO_4 \) là chất lỏng sánh, không màu và không bay hơi. Vậy có 4 nhận định đúng.<br />2. \( FeS \), \( Cu_2S \), \( Na_2SO_3 \), và \( Fe(OH)_2 \) có thể phản ứng với \( H_2SO_4 \) đặc nóng tạo ra \( SO_2 \).<br />3. \( KBr \), \( S \), \( Na_3PO_4 \), \( Ag \), và \( Cu \) có thể bị oxi hóa bởi dung dịch \( H_2SO_4 \) đặc nóng.<br />4. Tính toán khối lượng kẽm tạo ra từ 52 tấn quặng sphalerite với hiệu suất 90%. Sau đó, tính toán thể tích của kẽm có khối lượng bằng khối lượng kẽm tạo ra và so sánh với kích để tìm giá trị của \( k \).<br />5. Tính toán lượng \( Ca_3(PO_4)_2 \), \( CaCO_3 \), và \( SiO_2 \) trong quặng. Tính toán khối lượng \( Ca(H_2PO_4)_2 \), \( CaSO_4.2H_2O \), và \( SiO_2 \) tạo ra từ các phản ứng với \( H_2SO_4 \). Tính toán phần trăm khối lượng của các chất dinh dưỡng trong phân lân thu được và làm tròn đến hàng chục gần nhất.