Trang chủ
/
Hóa học
/
BÀI 10: THÊ ĐIÊN CỰC CHUÂN CỦ,A KIM LOẠI 10.1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ tróng trong mỗi câu sau. a) Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một __ kim loại tạo nên cặp __ của kim loại đó Dạng oxi hoá là dạng ... (3) .. electron và dạng khử là dạng __ electron. b) Trong phản ứng: Zn(s)+Ni^2+(aq)arrow Zn^2+(aq)+Ni(s) , chất oxi hoá là __ chất khử là __ Cặp oxi hoá - khừ cua nguyên tố kim loại Ni là __ và cặp oxi hoá - khư của kim loại Zn là ...(4 __ 10.2. Những phát biêu nào sau đây về phản ứng Ce^4++2I^-arrow I_(2)+Ce^3+ là đúng? (a) Phương trình trên dã cân bằng. (b) Chất oxi hoá là Ce^4+ . chất khử là I. (c) Cặp oxi hoá - khử của kim loại cerium là Ce^4+/Ce của iodine là I_(2)/2I^- (d) Phương trình hoá học của phản ứng là: 2Ce^4++2I^-arrow I_(2)+2Ce^3+ 10.3. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau: a) Thế điện cực chuân của cặp oxi hoá - khử càng lớn thì tính oxi hoá của dạng oxi hóa càng __ và tinh khử của dạng khử càng __ Ngược lại, cặp oxi hoá - khử nào có thể điện cực chuẩn càng __ thì tính khử của dạng khử càng __ và tính oxi hoá của dạng oxi hoá càng __ b) Thế điện cực chuân (E^O) của cặp oxi hoá - khử Fe^2+/Fe và của cặp Cu^2+/Cu và Fe có tính __ mạnh hơn Cu . Vậy ở điều kiện chuẩn, __ có thể khử __ (4) __ về __ (5) __ nhưng ion Fe^2+ không thể __ được Cu . 10.4. Dựa vào Bảng giá trị thế điện cực, chỉ ra những phát biểu nào sau đây là không đúng? (a) Cu^2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Fe^3+ và Cu có tính khử mạnh hơn Fe^2+ (b) Zn có tính khử mạnh hơn Pb và Zn^2+ có tính oxi hoá yếu hơn Pb^2+ (c) Những kim loại có thể điện cực chuẩn âm đều khử được H^+ thành H_(2) và phản ứng được trong dung dịch HCl (d) Trong dãy hoạt động hoá học, những kim loại đứng trước có thế điện cực chuẩn lớn hơn thế điện cực chuần của những kim loại đứng sau. (e) Kẽm có thể khử các ion Fe^2+ và Ni^2+ về kim loại Fe và Ni nhưng không thể khử ion Al^3+ về kim loại Al.

Câu hỏi

BÀI 10: THÊ ĐIÊN CỰC CHUÂN CỦ,A KIM LOẠI
10.1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ tróng trong mỗi câu sau.
a) Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một __ kim loại tạo nên cặp __ của kim loại đó Dạng oxi hoá là
dạng ... (3) .. electron và dạng khử là dạng __ electron.
b) Trong phản ứng: Zn(s)+Ni^2+(aq)arrow Zn^2+(aq)+Ni(s) , chất oxi hoá là __ chất khử là __ Cặp oxi hoá
- khừ cua nguyên tố kim loại Ni là __ và cặp oxi hoá - khư của kim loại Zn là ...(4 __
10.2. Những phát biêu nào sau đây về phản ứng Ce^4++2I^-arrow I_(2)+Ce^3+ là đúng?
(a) Phương trình trên dã cân bằng.
(b) Chất oxi hoá là Ce^4+ . chất khử là I.
(c) Cặp oxi hoá - khử của kim loại cerium là Ce^4+/Ce của iodine là I_(2)/2I^-
(d) Phương trình hoá học của phản ứng là: 2Ce^4++2I^-arrow I_(2)+2Ce^3+
10.3. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau:
a) Thế điện cực chuân của cặp oxi hoá - khử càng lớn thì tính oxi hoá của dạng oxi hóa càng __ và tinh khử
của dạng khử càng __ Ngược lại, cặp oxi hoá - khử nào có thể điện cực chuẩn càng __ thì tính khử của
dạng khử càng __ và tính oxi hoá của dạng oxi hoá càng __
b) Thế điện cực chuân (E^O) của cặp oxi hoá - khử Fe^2+/Fe và của cặp Cu^2+/Cu và Fe có tính __ mạnh hơn
Cu . Vậy ở điều kiện chuẩn, __ có thể khử __ (4) __ về __ (5) __ nhưng ion Fe^2+ không thể __ được Cu .
10.4. Dựa vào Bảng giá trị thế điện cực, chỉ ra những phát biểu nào sau đây là không đúng?
(a) Cu^2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Fe^3+ và Cu có tính khử mạnh hơn Fe^2+
(b) Zn có tính khử mạnh hơn Pb và Zn^2+ có tính oxi hoá yếu hơn Pb^2+
(c) Những kim loại có thể điện cực chuẩn âm đều khử được H^+ thành H_(2) và phản ứng được trong dung dịch HCl
(d) Trong dãy hoạt động hoá học, những kim loại đứng trước có thế điện cực chuẩn lớn hơn thế điện cực chuần
của những kim loại đứng sau.
(e) Kẽm có thể khử các ion Fe^2+ và Ni^2+ về kim loại Fe và Ni nhưng không thể khử ion Al^3+ về kim loại Al.
zoom-out-in

BÀI 10: THÊ ĐIÊN CỰC CHUÂN CỦ,A KIM LOẠI 10.1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ tróng trong mỗi câu sau. a) Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một __ kim loại tạo nên cặp __ của kim loại đó Dạng oxi hoá là dạng ... (3) .. electron và dạng khử là dạng __ electron. b) Trong phản ứng: Zn(s)+Ni^2+(aq)arrow Zn^2+(aq)+Ni(s) , chất oxi hoá là __ chất khử là __ Cặp oxi hoá - khừ cua nguyên tố kim loại Ni là __ và cặp oxi hoá - khư của kim loại Zn là ...(4 __ 10.2. Những phát biêu nào sau đây về phản ứng Ce^4++2I^-arrow I_(2)+Ce^3+ là đúng? (a) Phương trình trên dã cân bằng. (b) Chất oxi hoá là Ce^4+ . chất khử là I. (c) Cặp oxi hoá - khử của kim loại cerium là Ce^4+/Ce của iodine là I_(2)/2I^- (d) Phương trình hoá học của phản ứng là: 2Ce^4++2I^-arrow I_(2)+2Ce^3+ 10.3. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau: a) Thế điện cực chuân của cặp oxi hoá - khử càng lớn thì tính oxi hoá của dạng oxi hóa càng __ và tinh khử của dạng khử càng __ Ngược lại, cặp oxi hoá - khử nào có thể điện cực chuẩn càng __ thì tính khử của dạng khử càng __ và tính oxi hoá của dạng oxi hoá càng __ b) Thế điện cực chuân (E^O) của cặp oxi hoá - khử Fe^2+/Fe và của cặp Cu^2+/Cu và Fe có tính __ mạnh hơn Cu . Vậy ở điều kiện chuẩn, __ có thể khử __ (4) __ về __ (5) __ nhưng ion Fe^2+ không thể __ được Cu . 10.4. Dựa vào Bảng giá trị thế điện cực, chỉ ra những phát biểu nào sau đây là không đúng? (a) Cu^2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Fe^3+ và Cu có tính khử mạnh hơn Fe^2+ (b) Zn có tính khử mạnh hơn Pb và Zn^2+ có tính oxi hoá yếu hơn Pb^2+ (c) Những kim loại có thể điện cực chuẩn âm đều khử được H^+ thành H_(2) và phản ứng được trong dung dịch HCl (d) Trong dãy hoạt động hoá học, những kim loại đứng trước có thế điện cực chuẩn lớn hơn thế điện cực chuần của những kim loại đứng sau. (e) Kẽm có thể khử các ion Fe^2+ và Ni^2+ về kim loại Fe và Ni nhưng không thể khử ion Al^3+ về kim loại Al.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(124 phiếu bầu)
avatar
Vânchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại**<br /><br />**10.1.**<br /><br />a) Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một **kim loại** tạo nên cặp **oxi hoá-khử** của kim loại đó. Dạng oxi hoá là dạng **nhường** electron và dạng khử là dạng **nhận** electron.<br /><br />b) Trong phản ứng: Zn(s) + Ni²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Ni(s), chất oxi hoá là **Ni²⁺**, chất khử là **Zn**. Cặp oxi hoá-khử của nguyên tố kim loại Ni là **Ni²⁺/Ni** và cặp oxi hoá-khử của kim loại Zn là **Zn²⁺/Zn**.<br /><br /><br />**10.2.**<br /><br />Phát biểu đúng là:<br /><br />* **(b) Chất oxi hoá là Ce⁴⁺, chất khử là I⁻.**<br />* **(d) Phương trình hoá học của phản ứng là: 2Ce⁴⁺ + 2I⁻ → I₂ + 2Ce³⁺** (Phương trình cần cân bằng điện tích)<br /><br />Phát biểu sai là:<br /><br />* **(a) Phương trình trên đã cân bằng.** (Phương trình chưa cân bằng về điện tích)<br />* **(c) Cặp oxi hoá - khử của kim loại cerium là Ce⁴⁺/Ce của iodine là I₂/2I⁻.** (Cặp oxi hoá-khử của cerium là Ce⁴⁺/Ce³⁺, không phải Ce⁴⁺/Ce)<br /><br /><br />**10.3.**<br /><br />a) Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử càng lớn thì tính oxi hoá của dạng oxi hoá càng **mạnh** và tính khử của dạng khử càng **yếu**. Ngược lại, cặp oxi hoá - khử nào có thế điện cực chuẩn càng **nhỏ** thì tính khử của dạng khử càng **mạnh** và tính oxi hoá của dạng oxi hoá càng **yếu**.<br /><br />b) Thế điện cực chuẩn (E⁰) của cặp oxi hoá - khử Fe²⁺/Fe nhỏ hơn của cặp Cu²⁺/Cu. Fe có tính **khử** mạnh hơn Cu. Vậy ở điều kiện chuẩn, **Zn** có thể khử **Cu²⁺** (4) về **Cu** (5) nhưng ion Fe²⁺ không thể **oxi hoá** được Cu.<br /><br /><br />**10.4.**<br /><br />Phát biểu không đúng là:<br /><br />* **(a) Cu²⁺ có tính oxi hoá mạnh hơn Fe³⁺ và Cu có tính khử mạnh hơn Fe²⁺.** (Cần xem xét giá trị thế điện cực chuẩn để so sánh)<br />* **(d) Trong dãy hoạt động hoá học, những kim loại đứng trước có thế điện cực chuẩn lớn hơn thế điện cực chuẩn của những kim loại đứng sau.** (Kim loại đứng trước có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn)<br />* **(e) Kẽm có thể khử các ion Fe²⁺ và Ni²⁺ về kim loại Fe và Ni nhưng không thể khử ion Al³⁺ về kim loại Al.** (Cần xem xét giá trị thế điện cực chuẩn để so sánh, Zn có thể khử được Al³⁺)<br /><br /><br />**Lưu ý:** Để trả lời chính xác các câu hỏi liên quan đến thế điện cực chuẩn, cần tham khảo bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá-khử. Các câu trả lời trên dựa trên kiến thức chung về hoá học điện cực, nhưng việc so sánh cụ thể cần dựa vào dữ liệu từ bảng thế điện cực chuẩn.<br />