Câu hỏi
Câu 1: ( NB)Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau : Fe(CHH)_(2)-(1)gt FeSOO_(4)-(21)-FeCl_(2)-15]_(2)-Fe(15O_(3))_(2)(4)-gt Fe(OH)_(2)+6H_(2)O-Fe-O-(6)-Fe Câu 2: (NB)Gọi tên các muối sau: KCl ZnSO_(4),MgCO_(3),Ca_(3)(PO_(4))_(2),Cu(NO_(3))_(2) Al_(2)(SO_(4))_(3) Câu 3:(TH) Có những dung dịch muối sau : Mg(NO_(3))_(2),CuCl_(2) Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với : a) Dung dịch NaOH b) Dung dịch HCl c) Dung dịch AgNO_(3) Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có ). Câu 4:( VDT) Khi cho 200 gam dung dịch Na_(2)CO_(3)10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra là bao nhiêu? Câu 5 :(VDC). Cho 500ml dung dịch MgCl_(2) tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xong, tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đôi thì thu được một chât rǎn. Hãy: a) Viết PTPU xảy ra. b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa. c) Tính nồng độ Mol dung dịch MgCl_(2) đã dùng. (Na=23,Mg=24,O=16,H=1,Cl=35,5)
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.5(263 phiếu bầu)
Hạnh Anhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
Câu 1: <br />1) \(Fe(CH)_{2} + O_{2} \rightarrow FeO + H_{2}O\)<br />2) \(FeO + H_{2}SO_{4} \rightarrow FeSO_{4} + H_{2}O\)<br />3) \(FeSO_{4} + 2HCl \rightarrow FeCl_{2} + H_{2}SO_{4}\)<br />4) \(FeCl_{2} + 2H_{2}O \rightarrow Fe(OH)_{2} + 2HCl\)<br />5) \(Fe(OH)_{2} \rightarrow FeO + H_{2}O\)<br />6) \(FeO + O_{2} \rightarrow Fe_{2}O_{3}\)<br /><br />Câu 2: <br />1) KCl - Kali clorua<br />2) \(ZnSO_{4}\) - Kẽm sunfat<br />3) \(MgCO_{3}\) - Magie cacbonat<br />4) \(Ca_{3}(PO_{4})_{2}\) - Canxi photphat<br />5) \(Cu(NO_{3})_{2}\) - Đồng(II) nitrat<br />6) \(Al_{2}(SO_{4})_{3}\) - Nhôm sunfat<br /><br />Câu 3: <br />a) \(Mg(NO_{3})_{2}\) và \(CuCl_{2}\) đều tác dụng với NaOH.<br />b) \(CuCl_{2}\) tác dụng với HCl.<br />c) \(CuCl_{2}\) tác dụng với \(AgNO_{3}\).<br /><br />Câu 4: <br />Khối lượng khí sinh ra = \(200 \times 10.6\% \times \frac{44}{106} = 8.8\) gam<br /><br />Câu 5: <br />a) \(MgCl_{2} + 2NaOH \rightarrow Mg(OH)_{2} + 2NaCl\)<br />b) Khối lượng chất rắn thu được = \(30 + 500 \times \frac{24.3}{100} = 33.15\) gam<br />c) Nồng độ mol của \(MgCl_{2}\) = \(\frac{24.3}{100} \times \frac{1000}{24.3} = 1\) M
Giải thích
Câu 1: Đây là các phản ứng oxi hóa khử, mỗi bước chuyển đổi đều có sự thay đổi về trạng thái oxy hóa của sắt.<br />Câu 2: Đây là việc đặt tên cho các muối hóa học, tên của muối được tạo thành từ tên của ion kim loại và ion không kim.<br />Câu 3: Đây là việc kiểm tra sự tương tác giữa các dung dịch muối và dung dịch hóa học khác. Muối nào có thể tác dụng với dung dịch nào phụ thuộc vào khả năng trao đổi ion giữa chúng.<br />Câu 4: Đây là một bài toán về phản ứng axit - bazơ, khí CO2 sẽ được sinh ra khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với HCl.<br />Câu 5: Đây là một bài toán phức tạp hơn, bao gồm cả phản ứng trao đổi ion, tính khối lượng chất rắn sau khi nung kết tủa và tính nồng độ mol của dung dịch MgCl2.