Trang chủ
/
Hóa học
/
(âu 2. (203-Q.17). Cho 7437 lít khí CO (đkc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khi co ti khoi so với H_(2) bǎng 18. Khối lượng CuO đã tham gia phản ứng là CuOarrow Cu+CO_(2) A. 24 gam B. 8 gam. C. 16 gam D. 12 gam Cau 3. (C .09): Khử hoàn toàn một oxide sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CQ (ở đkc). sau phản ứng thu được 0.84 gam Fe và 0,02 mol khí CO_(2) Công thức của X và giá trị V lần lượt là 6 A. Fe_(3)O_(4) và 0.2479 B. Fe_(3)O_(4) và 0.4958. C. FeO và 0 .2479 D. Fe_(2)O_(3) và 0,4958. Cau 4. (C .07): Cho 4.958 lít khi CO (ở đkc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng dựng 8 gam một oxide sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bǎng 20. Công thức của oxide sắt và phân trǎm thê tích của khí CO_(2) trong hỗn hợp khí sau phản ứng là u_(2)=2i^2 A FeO:75% . (B. Fe_(2)O_(3);75% C Fe_(2)O_(3),65% D Fe_(3)O_(4):75% Câu 5. (A.08): Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H_(2) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rǎn gôm CuO và Fe_(3)O_(4) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam Giá trị của V là A. 0,448 B. 0,112 C. 0.224 D. 0,56 o Câu 6. (C.08):Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đkc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gôm CuO, Fe_(2)O_(3) (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)_(2) thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120 B. 0,896 . C. 0,448 D. 0,224 Câu 7. (A.09)Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9 ,1 gam hỗn hợp gôm CuO và Al_(2)O_(3) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.

Câu hỏi

(âu 2. (203-Q.17). Cho 7437 lít khí CO (đkc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khi co ti khoi so
với H_(2) bǎng 18. Khối lượng CuO đã tham gia phản ứng là CuOarrow Cu+CO_(2)
A. 24 gam
B. 8 gam.
C. 16 gam
D. 12 gam
Cau 3. (C .09): Khử hoàn toàn một oxide sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CQ (ở đkc). sau phản ứng thu
được 0.84 gam Fe và 0,02 mol khí CO_(2) Công thức của X và giá trị V lần lượt là 6
A. Fe_(3)O_(4) và 0.2479
B. Fe_(3)O_(4) và 0.4958.
C. FeO và 0 .2479
D. Fe_(2)O_(3) và 0,4958.
Cau 4. (C .07): Cho 4.958 lít khi CO (ở đkc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng dựng 8 gam một oxide sắt đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bǎng 20. Công thức của oxide sắt và phân
trǎm thê tích của khí CO_(2) trong hỗn hợp khí sau phản ứng là u_(2)=2i^2
A FeO:75% .
(B. Fe_(2)O_(3);75% 
C Fe_(2)O_(3),65% 
D Fe_(3)O_(4):75% 
Câu 5. (A.08): Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H_(2) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rǎn gôm CuO và
Fe_(3)O_(4) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam Giá trị của V là
A. 0,448
B. 0,112
C. 0.224
D. 0,56 o
Câu 6. (C.08):Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đkc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gôm CuO, Fe_(2)O_(3) (ở
nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung
dịch Ca(OH)_(2) thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120
B. 0,896 .
C. 0,448
D. 0,224
Câu 7. (A.09)Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9 ,1 gam hỗn hợp gôm CuO và Al_(2)O_(3) nung nóng đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 2,0 gam.
D. 4,0 gam.
zoom-out-in

(âu 2. (203-Q.17). Cho 7437 lít khí CO (đkc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khi co ti khoi so với H_(2) bǎng 18. Khối lượng CuO đã tham gia phản ứng là CuOarrow Cu+CO_(2) A. 24 gam B. 8 gam. C. 16 gam D. 12 gam Cau 3. (C .09): Khử hoàn toàn một oxide sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CQ (ở đkc). sau phản ứng thu được 0.84 gam Fe và 0,02 mol khí CO_(2) Công thức của X và giá trị V lần lượt là 6 A. Fe_(3)O_(4) và 0.2479 B. Fe_(3)O_(4) và 0.4958. C. FeO và 0 .2479 D. Fe_(2)O_(3) và 0,4958. Cau 4. (C .07): Cho 4.958 lít khi CO (ở đkc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng dựng 8 gam một oxide sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bǎng 20. Công thức của oxide sắt và phân trǎm thê tích của khí CO_(2) trong hỗn hợp khí sau phản ứng là u_(2)=2i^2 A FeO:75% . (B. Fe_(2)O_(3);75% C Fe_(2)O_(3),65% D Fe_(3)O_(4):75% Câu 5. (A.08): Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H_(2) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rǎn gôm CuO và Fe_(3)O_(4) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam Giá trị của V là A. 0,448 B. 0,112 C. 0.224 D. 0,56 o Câu 6. (C.08):Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đkc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gôm CuO, Fe_(2)O_(3) (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)_(2) thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120 B. 0,896 . C. 0,448 D. 0,224 Câu 7. (A.09)Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9 ,1 gam hỗn hợp gôm CuO và Al_(2)O_(3) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(226 phiếu bầu)
avatar
Hạnh Thảonâng cao · Hướng dẫn 1 năm

Trả lời

## Hướng dẫn giải các bài toán về phản ứng khử oxit kim loại bằng CO:<br /><br />**1. Nguyên tắc chung:**<br /><br />* CO là chất khử, phản ứng với oxit kim loại tạo thành kim loại và $CO_2$.<br />* Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.<br />* Hiệu suất phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ, thời gian phản ứng và tính chất của oxit kim loại.<br /><br />**2. Các bước giải:**<br /><br />* **Bước 1:** Viết phương trình phản ứng hóa học.<br />* **Bước 2:** Tính số mol chất tham gia phản ứng (CO, oxit kim loại).<br />* **Bước 3:** Dựa vào phương trình phản ứng, tính số mol chất tạo thành (kim loại, $CO_2$).<br />* **Bước 4:** Tính khối lượng chất tạo thành hoặc khối lượng chất phản ứng.<br /><br />**3. Lưu ý:**<br /><br />* Đối với các bài toán liên quan đến hỗn hợp khí, cần sử dụng công thức tính tỉ khối hơi để xác định thành phần của hỗn hợp khí.<br />* Đối với các bài toán liên quan đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cần chú ý đến lượng chất dư hoặc hết.<br /><br />**Giải các bài toán:**<br /><br />**Câu 2:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:** $CuO + CO \rightarrow Cu + CO_2$<br />* **Tính số mol CO:** $n_{CO} = \frac{7,437}{22,4} = 0,33 mol$<br />* **Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí:** $M_{hh} = 18.M_{H_2} = 36 g/mol$<br />* **Gọi x là số mol $CO_2$ tạo thành:**<br /> * $n_{CO} = 0,33 - x$<br /> * $M_{hh} = \frac{28(0,33-x) + 44x}{0,33} = 36$<br /> * Giải phương trình, ta được $x = 0,15 mol$<br />* **Tính khối lượng CuO:** $m_{CuO} = 0,15.80 = 12 gam$<br /><br />**Đáp án: D.**<br /><br />**Câu 3:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:** $Fe_xO_y + yCO \rightarrow xFe + yCO_2$<br />* **Tính số mol Fe:** $n_{Fe} = \frac{0,84}{56} = 0,015 mol$<br />* **Tính số mol $CO_2$:** $n_{CO_2} = 0,02 mol$<br />* **Tỉ lệ mol Fe và $CO_2$:** $\frac{n_{Fe}}{n_{CO_2}} = \frac{0,015}{0,02} = \frac{3}{4}$<br />* **Công thức của oxit sắt:** $Fe_3O_4$<br />* **Tính số mol CO:** $n_{CO} = n_{CO_2} = 0,02 mol$<br />* **Tính thể tích CO:** $V_{CO} = 0,02.22,4 = 0,448 lít$<br /><br />**Đáp án: A.**<br /><br />**Câu 4:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:** $Fe_xO_y + yCO \rightarrow xFe + yCO_2$<br />* **Tính số mol CO:** $n_{CO} = \frac{4,958}{22,4} = 0,22 mol$<br />* **Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí:** $M_{hh} = 20.M_{H_2} = 40 g/mol$<br />* **Gọi x là số mol $CO_2$ tạo thành:**<br /> * $n_{CO} = 0,22 - x$<br /> * $M_{hh} = \frac{28(0,22-x) + 44x}{0,22} = 40$<br /> * Giải phương trình, ta được $x = 0,165 mol$<br />* **Tính số mol Fe:** $n_{Fe} = \frac{0,165}{y} mol$<br />* **Tính khối lượng Fe:** $m_{Fe} = \frac{0,165}{y}.56 = \frac{9,24}{y} gam$<br />* **Tính khối lượng oxit sắt:** $m_{oxit} = 8 - \frac{9,24}{y} gam$<br />* **Tỉ lệ mol Fe và oxit sắt:** $\frac{n_{Fe}}{m_{oxit}} = \frac{\frac{0,165}{y}}{\frac{8}{y} - \frac{9,24}{y^2}} = \frac{0,165y}{8y - 9,24}$<br />* **Dựa vào tỉ lệ mol Fe và oxit sắt, ta có thể xác định được công thức của oxit sắt:**<br /> * Nếu oxit sắt là FeO, thì tỉ lệ mol Fe và oxit sắt là 1:1.<br /> * Nếu oxit sắt là $Fe_2O_3$, thì tỉ lệ mol Fe và oxit sắt là 2:1.<br /> * Nếu oxit sắt là $Fe_3O_4$, thì tỉ lệ mol Fe và oxit sắt là 3:1.<br />* **Kiểm tra tỉ lệ mol Fe và oxit sắt, ta thấy công thức của oxit sắt là $Fe_2O_3$.**<br />* **Tính phần trăm thể tích của $CO_2$ trong hỗn hợp khí:** $\%V_{CO_2} = \frac{0,165}{0,22}.100\% = 75\%$<br /><br />**Đáp án: B.**<br /><br />**Câu 5:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:** $CuO + CO \rightarrow Cu + CO_2$<br />* **Phương trình phản ứng:** $Fe_3O_4 + 4CO \rightarrow 3Fe + 4CO_2$<br />* **Giảm khối lượng của hỗn hợp rắn là do oxi trong oxit bị khử:** $m_{O} = 0,32 gam$<br />* **Tính số mol oxi:** $n_{O} = \frac{0,32}{16} = 0,02 mol$<br />* **Tính số mol CO:** $n_{CO} = n_{O} = 0,02 mol$<br />* **Tính thể tích CO:** $V_{CO} = 0,02.22,4 = 0,448 lít$<br /><br />**Đáp án: A.**<br /><br />**Câu 6:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:** $CuO + CO \rightarrow Cu + CO_2$<br />* **Phương trình phản ứng:** $Fe_2O_3 + 3CO \rightarrow 2Fe + 3CO_2$<br />* **Tính số mol $CaCO_3$:** $n_{CaCO_3} = \frac{4}{100} = 0,04 mol$<br />* **Tính số mol $CO_2$:** $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,04 mol$<br />* **Tính số mol CO:** $n_{CO} = n_{CO_2} = 0,04 mol$<br />* **Tính thể tích CO:** $V_{CO} = 0,04.22,4 = 0,896 lít$<br /><br />**Đáp án: B.**<br /><br />**Câu 7:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:** $CuO + CO \rightarrow Cu + CO_2$<br />* **Giảm khối lượng của hỗn hợp rắn là do oxi trong CuO bị khử:** $m_{O} = 9,1 - 8,3 = 0,8 gam$<br />* **Tính số mol oxi:** $n_{O} = \frac{0,8}{16} = 0,05 mol$<br />* **Tính số mol CuO:** $n_{CuO} = n_{O} = 0,05 mol$<br />* **Tính khối lượng CuO:** $m_{CuO} = 0,05.80 = 4 gam$<br /><br />**Đáp án: D.**<br />