Câu hỏi

6.15. Sử dụng dụng cụ thí nghiệm ở hình 50,trong cốc đựng nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)_(2) , cho khí CO_(2) sực từ từ qua dung dịch cho tới dư. Độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào ?Hãy giải thỉch bằng các phương trình hoá học. 6.16. Nhiệt độ đông đǎc của các dung dich 0,01 molan (trong nước) của ure CO(NH_(2))_(2) axit axetic CH_(3)COOH và magie clorua MgCl_(2) .tương ứng là -0,0186^circ C,-0,0193^circ C và -0,056^circ C . Tính độ điên li của các chất trong các dung dịch trên. Biết hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86^circ C 6.17. Tính độ điện li của nước ở 25^circ C , biết tích số ion của nước ở nhiệt đô đó là 10^-14 Khi tǎng nhiệt độ (ví du ở 50^circ C) , độ điện li của H_(2)O tǎng hay giảm, tại sao ? 6.18. Có 5 dung dịch trong các lọ mất nhãn : HCl . NaCl , NaOH, Na_(2)CO_(3) Ba(NO_(3))_(2) . Chỉ được dùng thêm quỳ tím,làm thế nào nhân biết nhanh nhất cá dung dịch trên ?
Giải pháp
4.3(357 phiếu bầu)

Hoàng Thanh Tùngchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
**6.15.** Khi cho khí $CO_{2}$ sục vào dung dịch nước vôi trong ($Ca(OH)_{2}$), sẽ xảy ra phản ứng hóa học:<br /><br />\[ CO_{2} + Ca(OH)_{2} \rightarrow CaCO_{3} + H_{2}O \]<br /><br />Khi khí $CO_{2}$ được cho vào, các ion $Ca^{2+}$ và $OH^{-}$ trong nước vôi sẽ kết tủa thành $CaCO_{3}$, làm cho dung dịch trở nên đục. Độ sáng của bóng đèn sẽ giảm do lượng ánh sáng bị hấp thụ hoặc phản xạ bởi các hạt kết tủa $CaCO_{3}$.<br /><br />**6.16.** Độ điện li của một chất trong dung dịch được tính bằng cách sử dụng công thức:<br /><br />\[ \Delta T_f = i \cdot K_f \cdot m \]<br /><br />Trong đó:<br />- $\Delta T_f$ là nhiệt độ đông đặc của dung dịch.<br />- $i$ là số ion mà mỗi phân tử chất phân li tạo ra (đối với ure là 1, axit axetic là 1, magie clorua là 2).<br />- $K_f$ là hằng số nghiệm lạnh của nước ($1,86^{\circ }C$).<br />- $m$ là nồng độ molan của chất tan (0,01 molan).<br /><br />Áp dụng công thức trên cho từng chất:<br /><br />1. ($CO(NH_{2})_{2}$):<br /> \[ \Delta T_f = 1 \cdot 1,86^{\circ }C \cdot 0,01 = 0,0186^{\circ }C \]<br /><br />2. Axit axetic ($CH_{3}COOH$):<br /> \[ \Delta T_f = 1 \cdot 1,86^{\circ }C \cdot 0,01 = 0,0186^{\circ }C \]<br /><br />3. Magie clorua ($MgCl_{2}$):<br /> \[ \Delta T_f = 2 \cdot 1,86^{\circ }C \cdot 0,01 = 0,0372^{\circ }C \]<br /><br />**6.17.** Độ điện li của nước ở $25^{\circ }C$ có thể tính bằng cách sử dụng tích số ion của nước ($K_w$):<br /><br />\[ K_w = [H^+][OH^-] = 10^{-14} \]<br /><br />Tại $25^{\circ }C$, nồng độ ion $H^+$ và $OH^-$ trong nước là bằng nhau, mỗi ion có nồng độ là $10^{-7}M$. Do đó, độ điện li của nước là:<br /><br />\[ \alpha = \sqrt{K_w} = \sqrt{10^{-14}} = 10^{-7} \]<br /><br />Khi tăng nhiệt độ, độ điện li của $H_{2}O$ tăng vì năng lượng kích thích cho các phân tử nước vượt năng lượng cần thiết để phân li tăng lên.<br /><br />**6.18.** Để nhận biết nhanh nhất các dung dịch trên bằng quì tím, ta có thể thực hiện như sau:<br /><br />1. Dung dịch axit (HCl) sẽ làm cho quì tím chuyển màu đỏ.<br />2. Dung dịch muối trung tính (NaCl) không làm thay đổi màu của quì tím.<br />3. Dung dịch bazơ (NaOH) sẽ làm cho quì tím chuyển màu xanh.<br />4. Dung dịch muối bazơ (Na_{2}CO_{3}) cũng có thể làm cho quì tím chuyển màu xanh do tính bazơ của nó.<br />5. Dung dịch muối axit (Ba(NO_{3})_{2}) có thể làm cho quì tím chuyển màu đỏ do tạo ra môi trường axit nhẹ khi phản ứng với hơi nước.<br /><br />Lưu ý rằng, trong thực tế, việc sử dụng quì tím để xác định axit và bazơ có thể không chính xác hoàn toàn do khả năng của nó phản ứng với các ion kim loại tạo ra môi trường axit hoặc bazơ nhẹ.