Câu hỏi
ĐỀ KHAO SÁT CHON ĐỌI TUYÊN HSG HÓ A HỌC Thời gian làm bài: 150 phút 1. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử sau: a Fe_(C)O_(3)+HNO_(3)arrow Fe(NO_(3))_(3)+NO+H_(2)O b KNHO_(4)+KNO_(2)+H_(2)SO_(4)arrow MnSO_(4)+K_(2)SO_(4)+KNO_(3)+H_(2)O 2. Cho cân bằng hóa học sau: 2NO_((k))+O_(2(k))leftarrows 2NO_(2(k)) Delta H=-124kJ Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi: a. Tǎng hoặc giảm áp suất chung của hệ. b. Tǎng hoặc giảm nhiệt độ của hệ. 3. Trình bày phương pháp và viết phương trình hóa học (nếu có) để tinh chế các chất trong các trường hợp sau: a. Tinh chế khí Cl_(2) có lẫn khí HCl. b. Tinh chế khí CO_(2) có lẫn khí CO. Câu 2:Cho hỗn hợp G Ở dạng bột gồm Al.. Fe, Cu.Hòa tan 23.4 gam G bằng một lượng dư dung dịch HNO_(3) đǎc , nóng , thu được 30,24 lít khí NO_(2) . Cho 23.4 gam G vào bình A chứa 850 ml dung dịch H_(2)SO_(4) IM (loãng)dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được khí B . Dẫn từ từ toàn bộ lượng khí B vào ông chứa bột CuO dư nung nóng , thầy khối lượng chất rắn trong ông giảm 7,2 gam so với ban đầu. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần phân trǎm theo khối lượng của môi chất trong G . Giá thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuân. Câu 3: Chất X tạo ra từ 3 nguyên tố A, B , C có công thức phân tử là ABC. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X là 82 , trong đó sô hạt mạng điện nhiều hơn sô hạt không mạng điện là 22. Hiệu số khối giữa B và C gấp 10 lần số khối của A. Tổng số khôi của B và C gâp 27 lần số khôi của A. Xác định công thức phân tử của X. Câu 4:Dun nóng m gam bột Fe với bột lưu huỳnh , trong bình kín không có không khí. Sau một thời gian thu được 4 gam rǎn A có Fe , S và Fe S. Hòa tan hoàn toàn rǎn A vào dd H_(2)SO_(4) đặc nóng thu được 3 ,36 lít khí SO_(2) (đktc). a) Viết các PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính m gam. Câu 1:
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.4(226 phiếu bầu)
Thị Bìnhcựu binh · Hướng dẫn 10 năm
Trả lời
1. a. \(Fe_{2}O_{3} + 6HNO_{3} \rightarrow (NO_{3})_{3} + 3NO + 3H_{2}O\)<br /> b. \(2KMnO_{4} + 5KNO_{2} + 3H_{2}SO_{4} \rightarrow 2MnSO_{4} + K_{2}SO_{4} + 5KNO_{3} + 3H_{2}O\)<br />2. a. Tăng áp suất: chuyển dịch theo chiều thuận (towards the reactants)<br /> b. Tăng nhiệt độ: chuyển dịch theo chiều thuận (towards the reactants)<br />3. a. \(Cl_{2} + 2NaOH \rightarrow NaCl + NaOCl + H_{2}O\)<br /> b. \(CO_{2} + Ca(OH)_{2} \rightarrow CaCO_{3} + H_{2}O\)<br />4. Câu 2 và 4 yêu cầu viết phương trình hóa học và tính toán thành phần phân trăm của các chất trong hỗn hợp.<br />5. Câu 3 yêu cầu xác định công thức phân tử của chất X dựa trên thông tin về số hạt cơ bản và khối lượng của các nguyên tố thành phần.
Giải thích
1. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử yêu cầu xác định số mol của mỗi chất tham gia phản ứng và cân bằng số mol giữa các chất oxi hóa và khử.<br />2. Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất và tăng nhiệt độ nếu phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.<br />3. Phương pháp tinh chế chất yêu cầu sử dụng các chất hóa học thích hợp để loại bỏ tạp chất.<br />4. Câu 2 và 4 yêu cầu viết phương trình hóa học và tính toán thành phần phân trăm của các chất trong hỗn hợp.<br />5. Câu 3 yêu cầu xác định công thức phân tử của chất X dựa trên thông tin về số hạt cơ bản và khối lượng của các nguyên tố thành phần.