Câu hỏi

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp nào sau đây A. Nung natri axetat với vôi tôi xút. B. Chứng cắt từ dầu mỏ. C. Tổng hợp trực tiếp từ cacbon và hiđro. D. Cracking butan. Câu 11: Trong công nghiệp, etien được điều chế bằng cách: A. tách nước từ ancol etyliC. B. cho canxi cacbua tác dụng với nướC. C. tách hiđro từ etan. D. đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút. Câu 12: Phản ứng nào dưới đây không đúng qui tắc Mac-côp -nhi-côP? A. CH_(3)CH=CH_(2)+HClarrow CH_(3)CHClCHCH_(3) B. CH_(3)CH_(2)CH=CH_(2)+H_(2)Oarrow CH_(3)CH_(2)CH(OH)CH_(3) c (CH_(3))_(2)C=CH_(2)+HBrarrow (CH_(3))_(2)CH-CH_(2)Br D. (CH_(3))_(2)C=CH-CH_(3)+HClarrow (CH_(3))_(2)CClCH_(2)CH_(3) Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 8 ,8 gam CO_(2) và 3,6 gam H_(2)O công thức phân tử là A. CH_(4) B. C_(2)H_(6) C. C_(2)H_(4) D. C_(2)H_(2). Câu 14:Ankylbenzen X có phần trǎm khối lượng cacbon bằng 90,566% . Số đồng phân . tạo của X là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15: Cho axetilen tác dụng với H_(2)O/HgSO_(4)(80^circ C) tạo thành sản phẩm có tên là A. ancol etyliC. B. axeton. C. anđehit axetiC. D. axit axetiC. Câu 16: Biết 4 gam ankin X làm mất màu dung dịch chứa tối đa 32 gam brom. Công thứ tử của X là A. C_(5)H_(8) B. C_(2)H_(2). C. C_(3)H_(4) D. C_(4)H_(6) Câu 17: Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch 1/3 NaOH B. HCI C. Br_(2) D. KMnO_(4) .Etilen có tên gọi khác là
Giải pháp
3.7(177 phiếu bầu)

Duy Khoathầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 10:** A. Nung natri axetat với vôi tôi xút. (Phản ứng này tạo ra metan và natri cacbonat)<br /><br />**Câu 11:** C. tách hiđro từ etan. (Quá trình cracking hoặc dehydro hóa etan trong công nghiệp tạo ra etilen)<br /><br />**Câu 12:** A. $CH_{3}CH=CH_{2}+HCl\rightarrow CH_{3}CHClCHCH_{3}$ Quy tắc Maccopnhicop cho rằng nguyên tử H sẽ cộng vào nguyên tử C có nhiều H hơn. Trong phản ứng này, sản phẩm chính phải là CH3CHClCH3, chứ không phải CH3CHClCHCH3.<br /><br />**Câu 13:** Đầu tiên, ta tính số mol CO2 và H2O:<br /><br />* n(CO2) = 8.8g / 44 g/mol = 0.2 mol<br />* n(H2O) = 3.6g / 18 g/mol = 0.2 mol<br /><br />Tỉ lệ C:H = 0.2 : 0.4 = 1:2. Công thức đơn giản nhất là CH2. Tuy nhiên, cần thêm thông tin để xác định công thức phân tử chính xác. Nếu giả sử đây là anken, thì công thức phân tử có thể là C2H4 (C2H4 có tỉ lệ C:H là 1:2).<br /><br />**Đáp án:** C. $C_{2}H_{4}$ (Tuy nhiên, cần lưu ý rằng chỉ dựa trên dữ liệu này, không thể loại trừ hoàn toàn các đồng phân khác có cùng tỉ lệ C:H)<br /><br /><br />**Câu 14:** Gọi công thức của ankylbenzen là CxHy. Phần trăm khối lượng cacbon là 90.566%. Ta có:<br /><br />(12x / (12x + y)) * 100% = 90.566%<br /><br />Giải phương trình này, ta tìm được x và y. Sau đó, dựa vào công thức phân tử, ta xác định được số đồng phân. (Đây là một bài toán cần giải phương trình, cần thêm thông tin hoặc hướng dẫn cụ thể hơn để giải quyết chính xác).<br /><br /><br />**Câu 15:** C. anđehit axetic. (Phản ứng hidrat hóa axetilen với xúc tác HgSO4 tạo ra anđehit axetic)<br /><br />**Câu 16:** 4 gam ankin X phản ứng với 32 gam brom (Br2). Khối lượng mol của Br2 là 160 g/mol. Số mol Br2 là 32g / 160 g/mol = 0.2 mol. Vì ankin phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:2, nên số mol ankin là 0.1 mol. Khối lượng mol của ankin X là 4g / 0.1 mol = 40 g/mol. Công thức phân tử phù hợp là C3H4 (khối lượng mol khoảng 40 g/mol).<br /><br />**Đáp án:** C. $C_{3}H_{4}$<br /><br /><br />**Câu 17:** D. $KMnO_{4}$ (Dung dịch KMnO4 sẽ bị mất màu khi phản ứng với stiren do liên kết đôi C=C trong nhóm vinyl). Toluen và benzen không phản ứng với KMnO4 ở điều kiện thường.<br /><br /><br />**Etilen có tên gọi khác là:** eten.<br />