Trang chủ
/
Hóa học
/
acaries n kết tủa vàng nhạt.Tính m? Câu 2. Cho 0,2 mol acetylene phản ứng phản ứng vừa đủ với dung dịch silver nitrate trong ammonia thu T và gọi tên các đồ ing phân của alkene C_(5)H_(10) u 4:Bằng phir mg phát hóa học hãy phân biệt methane, propyne, ethene.

Câu hỏi

acaries
n kết tủa vàng nhạt.Tính m?
Câu 2. Cho 0,2 mol acetylene phản ứng phản ứng vừa đủ với dung dịch silver nitrate trong ammonia thu
T và gọi tên các đồ ing phân của alkene C_(5)H_(10)
u 4:Bằng phir mg phát hóa học hãy phân biệt methane, propyne, ethene.
zoom-out-in

acaries n kết tủa vàng nhạt.Tính m? Câu 2. Cho 0,2 mol acetylene phản ứng phản ứng vừa đủ với dung dịch silver nitrate trong ammonia thu T và gọi tên các đồ ing phân của alkene C_(5)H_(10) u 4:Bằng phir mg phát hóa học hãy phân biệt methane, propyne, ethene.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.6(248 phiếu bầu)
avatar
Ngô Tùng Lâmthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Câu 1: Câu hỏi thiếu thông tin. Để tính được khối lượng (m) của chất kết tủa vàng nhạt (có lẽ là một hợp chất của vàng), cần biết phản ứng hóa học xảy ra, lượng chất tham gia phản ứng và công thức hóa học của chất kết tủa. Vui lòng cung cấp thêm thông tin chi tiết về phản ứng.<br /><br /><br />Câu 2: Phản ứng của acetylene (C₂H₂) với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là phản ứng thế nguyên tử hydro của nhóm chức ankyn bằng ion bạc. Phương trình phản ứng:<br /><br />C₂H₂ + 2AgNO₃ + 2NH₃ → Ag₂C₂↓ + 2NH₄NO₃<br /><br />Từ phương trình, ta thấy 1 mol C₂H₂ tạo ra 1 mol Ag₂C₂. Do đó, 0.2 mol C₂H₂ sẽ tạo ra 0.2 mol Ag₂C₂.<br /><br />Khối lượng mol của Ag₂C₂ = 2(108) + 2(12) = 240 g/mol<br /><br />Khối lượng Ag₂C₂ tạo thành = 0.2 mol × 240 g/mol = 48 g<br /><br />Vậy, khối lượng kết tủa là 48 gam.<br /><br /><br />Câu 3: Các đồng phân của anken C₅H₁₀:<br /><br />Anken C₅H₁₀ có thể có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.<br /><br />* **Đồng phân mạch cacbon:**<br /><br /> * Pent-1-en<br /> * Pent-2-en (có đồng phân cis-trans)<br /> * 2-metylbut-1-en<br /> * 2-metylbut-2-en<br /> * 3-metylbut-1-en<br /><br /><br />* **Đồng phân hình học (cis-trans):** Pent-2-en có đồng phân cis và trans.<br /><br /><br />Tổng cộng, C₅H₁₀ có 6 đồng phân.<br /><br /><br />Câu 4: Phân biệt methane (CH₄), propyne (C₃H₄), và ethene (C₂H₄) bằng phương pháp hóa học:<br /><br />* **Thuốc thử 1: Dung dịch brom (Br₂):**<br /><br /> * Ethene (C₂H₄) làm mất màu dung dịch brom do phản ứng cộng brom vào liên kết đôi.<br /> * Propyne (C₃H₄) cũng làm mất màu dung dịch brom, nhưng phản ứng xảy ra chậm hơn ethene và có thể cần đun nóng nhẹ. Phản ứng cộng brom vào liên kết ba.<br /> * Methane (CH₄) không phản ứng với dung dịch brom.<br /><br />* **Thuốc thử 2: Dung dịch bạc nitrat trong amoniac (AgNO₃/NH₃):**<br /><br /> * Propyne (C₃H₄) tạo kết tủa vàng AgC≡C-CH₃ (propynyl bạc).<br /> * Ethene và methane không phản ứng.<br /><br />**Tóm tắt:**<br /><br />1. Cho từng khí tác dụng với dung dịch brom. Khí làm mất màu dung dịch brom là ethene hoặc propyne. Khí không phản ứng là methane.<br />2. Cho khí làm mất màu dung dịch brom tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Khí tạo kết tủa vàng là propyne. Khí không phản ứng là ethene.<br /><br /><br />Như vậy, bằng cách sử dụng hai thuốc thử trên, ta có thể phân biệt được ba chất khí này.<br />