Câu hỏi
BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM Câu 9. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là A. X_(2)Y_(3) B. X_(2)Y_(5) C. X_(3)Y_(2). D. X_(5)Y_(2) Câu 10. Nguyên tố R thuộc có thể tạo ra oxide RO_(3) tương ứng với với hóa trị cao nhất.Hợp chất của nó với hydrogen có thành phần khối lượng là 5,88% hydrogen, còn lại là R. Nguyên tố R là A. lưu huỳnh. B. cacbon. C. nitơ. D. nhôm. Câu 11. Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố X có công thức XH_(4). Trong oxide tương với hóa trị cao nhất của X có chứa 53,3% oxygen về khối lượng. Nguyên tố X là Trong oxide tương với hóa trị cao nhất B. siliC. C. lưu huỳnh. D. photpho. A. cacbon. Câu 12. Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố Y có công thức YH_(3) của Y có chứa 25,93% Y về khối lượng Nguyên tố Y là B. photpho. C. lưu huỳnh. D. clo. A. nitơ. Câu 13. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH_(3). Trong oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là B. As. C. N. D. P. A. S. Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns^2np^4 Trong hợp chất khí của nguyên tố với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phân trǎm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là B. 27,27% . C. 60,00% . D. 40,00% A. 50,00% . âu 15. Trong oxide tương ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tô R, oxygen chiếm 56,338% khối lượng. Công thức ân tử của hợp chất khí giữa R với hydrogen là A. NH_(3) B. PH_(3). C. CH_(4) D. H_(2)S.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.6(237 phiếu bầu)
Quang Hảichuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
9.A 10.A 11.C 12.A 13.B 14.A 15.A
Giải thích
1. Câu 9: Nguyên tố X ở nhóm IIA có hóa trị là +2, nguyên tố Y ở nhóm VA có hóa trị là -3. Do đó, công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là \(X_{2}Y_{3}\). <br /> 2. Câu 10: Nguyên tố R tạo ra oxide \(RO_{3}\) tương ứng với hóa trị cao nhất. Hợp chất của nó với hydrogen có thành phần khối lượng là \(5,88\%\) hydrogen, còn lại là R. Điều này chỉ ra rằng R là lưu huỳnh. <br /> 3. Câu 11: Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố X có công thức \(XH_{4}\). Trong oxide tương ứng với hóa trị cao nhất của X có chứa \(53,3\%\) oxygen về khối lượng. Điều này chỉ ra rằng X là lưu huỳnh. <br /> 4. Câu 12: Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố Y có công thức \(YH_{3}\). Trong hợp chất này, Y chiếm \(25,93\%\) về khối lượng, chỉ ra rằng Y là nitơ. <br /> 5. Câu 13: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là \(RH_{3}\). Trong oxide mà R có hóa trị cao nhất thì oxygen chiếm \(74,07\%\) về khối lượng. Điều này chỉ ra rằng R là As. <br /> 6. Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^{2}np^{4}\). Trong hợp chất khí của nguyên tố với hydrogen, X chiếm \(94,12\%\) khối lượng. Điều này chỉ ra rằng phân trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là \(50,00\%\). <br /> 7. Câu 15: Trong oxide tương ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R, oxygen chiếm \(56,338\%\) khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí giữa R với hydrogen là \(NH_{3}\).