Trang chủ
/
Hóa học
/
NAP 6. Điện phân lượng dư dung dịch CuSO_(4) trong thời gian 193 phút bǎng dòng điện 2,5A. Cho biết các công thức: Q=ncdot F=Icdot t, trong đó: Q là điện lượng (C), n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện A),t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (96500C.mol^-1) Khối lượng Cu thoát ra ở cathode là ( (A)19,2 gam. B. 4,8 gam. C. 9,6 gam. D. 2,4 gam.

Câu hỏi

NAP 6. Điện phân lượng dư dung dịch CuSO_(4) trong thời gian 193 phút bǎng dòng điện 2,5A.
Cho biết các công thức: Q=ncdot F=Icdot t, trong đó: Q là điện lượng (C), n là số mol electron đi qua
dây dẫn, I là cường độ dòng điện A),t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (96500C.mol^-1)
Khối lượng Cu thoát ra ở cathode là
( (A)19,2 gam.
B. 4,8 gam.
C. 9,6 gam.
D. 2,4 gam.
zoom-out-in

NAP 6. Điện phân lượng dư dung dịch CuSO_(4) trong thời gian 193 phút bǎng dòng điện 2,5A. Cho biết các công thức: Q=ncdot F=Icdot t, trong đó: Q là điện lượng (C), n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện A),t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (96500C.mol^-1) Khối lượng Cu thoát ra ở cathode là ( (A)19,2 gam. B. 4,8 gam. C. 9,6 gam. D. 2,4 gam.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(226 phiếu bầu)
avatar
Thị Ngacựu binh · Hướng dẫn 12 năm

Trả lời

**Bước 1: Tính điện lượng (Q)**<br /><br />* Đổi thời gian từ phút sang giây: 193 phút = 193 x 60 giây = 11580 giây<br />* Áp dụng công thức: Q = I x t = 2,5 A x 11580 giây = 28950 C<br /><br />**Bước 2: Tính số mol electron (n)**<br /><br />* Áp dụng công thức: Q = n x F => n = Q / F = 28950 C / 96500 C/mol = 0,3 mol<br /><br />**Bước 3: Tính khối lượng Cu thoát ra**<br /><br />* Phản ứng điện phân: $Cu^{2+} + 2e^- \rightarrow Cu$<br />* Từ phương trình phản ứng, ta thấy 2 mol electron tạo ra 1 mol Cu<br />* Do đó, 0,3 mol electron tạo ra 0,3/2 = 0,15 mol Cu<br />* Khối lượng Cu thoát ra: m = n x M = 0,15 mol x 64 g/mol = 9,6 gam<br /><br />**Kết luận:** Khối lượng Cu thoát ra ở cathode là **9,6 gam**.<br /><br />**Chọn đáp án C.**<br />