Trang chủ
/
Lịch sử
/
C. China of và giác D. Quân sự. Câu 18: Sự du nhập của vǎn hóa phương Tây làm thay đổi đô thị Việt Nam về : A. Số lượng. B. Qui mô. C. Chức nǎng. D. Cả ba phương án đã nêu đều đúng. Câu 19: Thuyệt Ngũ hành được người Việt Nam sử dụng trong: A. Kiến trúc B. Các lĩnh vực của đời sống. C. Âm thực D. Y học Câu 20: Nhân học - vǎn hóa là công cụ nghiên cứu vǎn hóa bằng: A. Con người. B. Nhân chủng và thổ ngữ C. Các cộng đồng người. D. Các giai cấp và tầng lớp. Câu 21: Sự kết hợp giữa xe đạp và xe tay do người kéo ở đô thị đã tạo nên phương tiện di chuyển đặc trưng của người Việt Nam là: A. Xe ba gáC. B. Xe máy. C. Xe ngựa. D. Xe xích lô. Câu 22: Luận điểm 4Càng đi về phía Nam Việt Nam, tín ngưỡng thờ Thành Hòang càng suy giảm>> được giải thích trên cơ sở của: A. Điểu kiện địa lý. B. Lý thuyết giao lưu - tiếp biến vǎn hóa. C. Điều kiện lịch sử. D. Cả ba phương án đã nếu đều đúng. Câu 23: Vǎn hóa Việt Nam mang tính hỗn dung và tổng hợp là kết quả của nghiên cứu vǎn hóa Việ Nam bằng công cụ: A. Địa- vǎn hóa B. Giao lưu-tiếp biến vǎn hóa C. Nhân học - vǎn hóa D. Tất cả các phương án đều đúng Câu 24: Vǎn Miếu là nơi thờ: A. Ông tổ của nghề dạy họC. B. Ông tổ của nghề buôn bán. C. Ông tổ của nghệ thuật. D. Ông tổ của nghề y. Câu 25: Giao lưu giữa vǎn hóa Việt Nam với vǎn hóa Ấn Độ diễn ra thông qua hoạt động: A. Truyền giáo. B. Chiến tranh C. Thương mại. D. Thương mại và truyền giáo. âu 26: Thiền phải do người Việt Nam sáng lập ra là: A. Tỳ ni đa lưu chi. B. Vô ngôn thông.

Câu hỏi

C. China of và giác
D. Quân sự.
Câu 18: Sự du nhập của vǎn hóa phương Tây làm thay đổi đô thị Việt Nam về :
A. Số lượng.
B. Qui mô.
C. Chức nǎng.
D. Cả ba phương án đã nêu đều đúng.
Câu 19: Thuyệt Ngũ hành được người Việt Nam sử dụng trong:
A. Kiến trúc
B. Các lĩnh vực của đời sống.
C. Âm thực
D. Y học
Câu 20: Nhân học - vǎn hóa là công cụ nghiên cứu vǎn hóa bằng:
A. Con người.
B. Nhân chủng và thổ ngữ
C. Các cộng đồng người.
D. Các giai cấp và tầng lớp.
Câu 21: Sự kết hợp giữa xe đạp và xe tay do người kéo ở đô thị đã tạo nên phương tiện di chuyển đặc
trưng của người Việt Nam là:
A. Xe ba gáC.
B. Xe máy.
C. Xe ngựa.
D. Xe xích lô.
Câu 22: Luận điểm 4Càng đi về phía Nam Việt Nam, tín ngưỡng thờ Thành Hòang càng suy giảm>>
được giải thích trên cơ sở của:
A. Điểu kiện địa lý.
B. Lý thuyết giao lưu - tiếp biến vǎn hóa.
C. Điều kiện lịch sử.
D. Cả ba phương án đã nếu đều đúng.
Câu 23: Vǎn hóa Việt Nam mang tính hỗn dung và tổng hợp là kết quả của nghiên cứu vǎn hóa Việ
Nam bằng công cụ:
A. Địa- vǎn hóa
B. Giao lưu-tiếp biến vǎn hóa
C. Nhân học - vǎn hóa
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 24: Vǎn Miếu là nơi thờ:
A. Ông tổ của nghề dạy họC.
B. Ông tổ của nghề buôn bán.
C. Ông tổ của nghệ thuật.
D. Ông tổ của nghề y.
Câu 25: Giao lưu giữa vǎn hóa Việt Nam với vǎn hóa Ấn Độ diễn ra thông qua hoạt động:
A. Truyền giáo.
B. Chiến tranh
C. Thương mại.
D. Thương mại và truyền giáo.
âu 26: Thiền phải do người Việt Nam sáng lập ra là:
A. Tỳ ni đa lưu chi.
B. Vô ngôn thông.
zoom-out-in

C. China of và giác D. Quân sự. Câu 18: Sự du nhập của vǎn hóa phương Tây làm thay đổi đô thị Việt Nam về : A. Số lượng. B. Qui mô. C. Chức nǎng. D. Cả ba phương án đã nêu đều đúng. Câu 19: Thuyệt Ngũ hành được người Việt Nam sử dụng trong: A. Kiến trúc B. Các lĩnh vực của đời sống. C. Âm thực D. Y học Câu 20: Nhân học - vǎn hóa là công cụ nghiên cứu vǎn hóa bằng: A. Con người. B. Nhân chủng và thổ ngữ C. Các cộng đồng người. D. Các giai cấp và tầng lớp. Câu 21: Sự kết hợp giữa xe đạp và xe tay do người kéo ở đô thị đã tạo nên phương tiện di chuyển đặc trưng của người Việt Nam là: A. Xe ba gáC. B. Xe máy. C. Xe ngựa. D. Xe xích lô. Câu 22: Luận điểm 4Càng đi về phía Nam Việt Nam, tín ngưỡng thờ Thành Hòang càng suy giảm>> được giải thích trên cơ sở của: A. Điểu kiện địa lý. B. Lý thuyết giao lưu - tiếp biến vǎn hóa. C. Điều kiện lịch sử. D. Cả ba phương án đã nếu đều đúng. Câu 23: Vǎn hóa Việt Nam mang tính hỗn dung và tổng hợp là kết quả của nghiên cứu vǎn hóa Việ Nam bằng công cụ: A. Địa- vǎn hóa B. Giao lưu-tiếp biến vǎn hóa C. Nhân học - vǎn hóa D. Tất cả các phương án đều đúng Câu 24: Vǎn Miếu là nơi thờ: A. Ông tổ của nghề dạy họC. B. Ông tổ của nghề buôn bán. C. Ông tổ của nghệ thuật. D. Ông tổ của nghề y. Câu 25: Giao lưu giữa vǎn hóa Việt Nam với vǎn hóa Ấn Độ diễn ra thông qua hoạt động: A. Truyền giáo. B. Chiến tranh C. Thương mại. D. Thương mại và truyền giáo. âu 26: Thiền phải do người Việt Nam sáng lập ra là: A. Tỳ ni đa lưu chi. B. Vô ngôn thông.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(270 phiếu bầu)
avatar
Ngô Tân Phúnâng cao · Hướng dẫn 1 năm

Trả lời

Câu 18: Sự du nhập của văn hóa phương Tây làm thay đổi đô thị Việt Nam về:<br />D. Cả ba phương án đã nêu đều đúng.<br /><br />Câu 19: Thuyết Ngũ hành được người Việt Nam sử dụng trong:<br />A. Kiến trúc.<br /><br />Câu 20: Nhân học - văn hóa là công cụ nghiên cứu văn hóa bằng:<br />B. Nhân chủng và thổ ngữ.<br /><br />Câu 21: Sự kết hợp giữa xe đạp và xe tay do người kéo ở đô thị đã tạo nên phương tiện di chuyển đặc trưng của người Việt Nam là:<br />D. Xe xích lô.<br /><br />Câu 22: Luận điểm "Càng đi về phía Nam Việt Nam, tín ngưỡng thờ Thành Hòang càng suy giảm" được giải thích trên cơ sở của:<br />B. Lý thuyết giao lưu - tiếp biến văn hóa.<br /><br />Câu 23: Văn hóa Việt Nam mang tính hỗn dung và tổng hợp là kết quả của nghiên cứu văn hóa Việt Nam bằng công cụ:<br />D. Tất cả các phương án đều đúng.<br /><br />Câu 24: Văn Miếu là nơi thờ:<br />A. Ông tổ của nghề dạy học.<br /><br />Câu 25: Giao lưu giữa văn hóa Việt Nam với văn hóa Ấn Độ diễn ra thông qua hoạt động:<br />D. Thương mại và truyền giáo.<br /><br />Câu 26: Thiền phái do người Việt Nam sáng lập ra là:<br />B. Vô ngôn thông.