Câu hỏi
![và tên................................................................
nghiệm nhiều phương án hoànhpe nghiệm nhiều phương in methylpent-1-yne có bao nhiêu nguyên tử hydrog(1)18.
C. 16.
(B) 14
8. 1. Ten goi thông thường Chất có công thức CaH. là
B. Propane
1. Methane.
D. Ethylene.
C. Ethane.
Methansieu nào sau đây là au đường quát Callin (n 22).
Cal trone phân từ.
Họ và tên:.........
Does 4..............Lớp: 11B.2
Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của Alkyne?
B. CH_(4),C_(2)H_(2),C_(3)H_(4),C_(4)H_(10).
C_(2)H_(2),C_(3)H_(4),C_(4)H_(6),C_(5)H_(8).
C. CH_(4),C_(2)H_(6),C_(4)H_(10),C_(5)H_(12).
D C_(2)H_(4),C_(3)H_(6),C_(4)H_(3),C_(5)H_(10).
Câu 2: Tên gọi của hydrocarbon có công thức C_(3)H_(4)
A. Propyl.
C. Propane.
D. Propyne
B. Propene.
6 tên là
Câu 3: Nhóm nguyên tử C_(2)H_(5),c
A. Methyl.
C. Propyl.
D. Butyl.
(B.) Ethyl.
Câu 4: Alkyne dưới đây có tên gọi là
CH_(3)-Cequiv C-CH-CH_(3) CH_(2)-CH_(3)
A. 4-ethylpent-2-yne.
B. 2-ethylpent-3-yne.
( C.4-methylhex-2-yne.
D. 3-methylhex-4-yne.
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH_(3)-C=CH+[Ag(NH_(3))_(2)]OHarrow X+2NH_(3)+H_(2)O. X có công thức cấu
tạo là
CH_(3)-Cequiv C-Ag. C.Ag-CH_(2)-Cequiv C-Ag C. Ag-CH3-C=C-Ag.D.
Ag-C=C-Ag
CH_(3)-C-Agequiv C-Ag. B
Câu 6: Alkene X có công thức cấu tạo: CH_(3)-CH_(2)-C(CH_(3))=CH-CH_(3). Tên gọi cùa X theo danh pháp
IUPAC (tên thay thế)là
A. isohexane.
B. 3-methylpent-3-ene. (C.)-methylpent-2-ene.
D. 2-ethylbut-2-ene.
Câu 7: Oxi hoá cthylene bằng dung dịch KMnO_(4) thu được sản phẩm là
A MnO_(2),C_(2)H_(4)(OH)_(2), KOH.
C. K_(2)CO_(3),H_(2)O,MnO_(2).
B. C_(2)H_(5)OH,MnO_(2), KOH.
C_(2)H_(4)(OH)_(2),K_(2)CO_(3),MnO_(2).
Trắc nghiệm đúng
Câu 8: Cho các chất sau :
(2) 3,3-dimethylbut-1-ene;
(1) 2-methylbut-1-ene;
(3) 3-methylpent-1-ene;
(4) 3-methylpent-2-ene.
a. (2), (3), (4)là đồng phân của nhau.
b. (1), (3), (4)là đồng phân của nhau. S
C. (1), (2), (3), (4)là alkene. f)
d. (2), (3), (4)là đồng đǎng của nhau.S
Câu 9: Hydrocarbon không no là hydrocarbon mà trong phân tử chúng có liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết
ba (Cequiv C) (gọi chung là liên kết bội) hoặc cả hai loại liên kết đó.
a. Alkene là hydrocarbon không no, mạch hờ,có một liên kết ba (Cequiv C) trong phân tử, có công thức tổng
quát: C_(n)H_(2n)(ngeqslant 2). s
b. Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, có một liên kết ba (Cequiv C) trong phân tử, có công thức
tổng quát: C_(n)H_(2n-2)(ngeqslant 2)
C. Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở,có một liên kết đôi (C=C) trong phân tử, có công thức
tổng quát: C_(n)H_(2n)(ngeqslant 2)
d. Alkene, alkyne tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ. s
Câu 10: Một Alkyne có công thức phân tử là C_(4)H_(6) có bao nhiêu đồng phân?Viết và đọc tên các đồng phân.
KIEM TRA TX BÀI 1 HK II NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Hóa học 11](https://static.questionai.vn/resource%2Fqaiseoimg%2F202502%2Fv-tnnghim-nhiu-phng-n-honhpe-nghim-nhiu-phng-tpasCIWlpX0u.jpg?x-oss-process=image/resize,w_558,h_500/quality,q_35/format,webp)
và tên................................................................ nghiệm nhiều phương án hoànhpe nghiệm nhiều phương in methylpent-1-yne có bao nhiêu nguyên tử hydrog(1)18. C. 16. (B) 14 8. 1. Ten goi thông thường Chất có công thức CaH. là B. Propane 1. Methane. D. Ethylene. C. Ethane. Methansieu nào sau đây là au đường quát Callin (n 22). Cal trone phân từ. Họ và tên:......... Does 4..............Lớp: 11B.2 Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của Alkyne? B. CH_(4),C_(2)H_(2),C_(3)H_(4),C_(4)H_(10). C_(2)H_(2),C_(3)H_(4),C_(4)H_(6),C_(5)H_(8). C. CH_(4),C_(2)H_(6),C_(4)H_(10),C_(5)H_(12). D C_(2)H_(4),C_(3)H_(6),C_(4)H_(3),C_(5)H_(10). Câu 2: Tên gọi của hydrocarbon có công thức C_(3)H_(4) A. Propyl. C. Propane. D. Propyne B. Propene. 6 tên là Câu 3: Nhóm nguyên tử C_(2)H_(5),c A. Methyl. C. Propyl. D. Butyl. (B.) Ethyl. Câu 4: Alkyne dưới đây có tên gọi là CH_(3)-Cequiv C-CH-CH_(3) CH_(2)-CH_(3) A. 4-ethylpent-2-yne. B. 2-ethylpent-3-yne. ( C.4-methylhex-2-yne. D. 3-methylhex-4-yne. Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH_(3)-C=CH+[Ag(NH_(3))_(2)]OHarrow X+2NH_(3)+H_(2)O. X có công thức cấu tạo là CH_(3)-Cequiv C-Ag. C.Ag-CH_(2)-Cequiv C-Ag C. Ag-CH3-C=C-Ag.D. Ag-C=C-Ag CH_(3)-C-Agequiv C-Ag. B Câu 6: Alkene X có công thức cấu tạo: CH_(3)-CH_(2)-C(CH_(3))=CH-CH_(3). Tên gọi cùa X theo danh pháp IUPAC (tên thay thế)là A. isohexane. B. 3-methylpent-3-ene. (C.)-methylpent-2-ene. D. 2-ethylbut-2-ene. Câu 7: Oxi hoá cthylene bằng dung dịch KMnO_(4) thu được sản phẩm là A MnO_(2),C_(2)H_(4)(OH)_(2), KOH. C. K_(2)CO_(3),H_(2)O,MnO_(2). B. C_(2)H_(5)OH,MnO_(2), KOH. C_(2)H_(4)(OH)_(2),K_(2)CO_(3),MnO_(2). Trắc nghiệm đúng Câu 8: Cho các chất sau : (2) 3,3-dimethylbut-1-ene; (1) 2-methylbut-1-ene; (3) 3-methylpent-1-ene; (4) 3-methylpent-2-ene. a. (2), (3), (4)là đồng phân của nhau. b. (1), (3), (4)là đồng phân của nhau. S C. (1), (2), (3), (4)là alkene. f) d. (2), (3), (4)là đồng đǎng của nhau.S Câu 9: Hydrocarbon không no là hydrocarbon mà trong phân tử chúng có liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba (Cequiv C) (gọi chung là liên kết bội) hoặc cả hai loại liên kết đó. a. Alkene là hydrocarbon không no, mạch hờ,có một liên kết ba (Cequiv C) trong phân tử, có công thức tổng quát: C_(n)H_(2n)(ngeqslant 2). s b. Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, có một liên kết ba (Cequiv C) trong phân tử, có công thức tổng quát: C_(n)H_(2n-2)(ngeqslant 2) C. Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở,có một liên kết đôi (C=C) trong phân tử, có công thức tổng quát: C_(n)H_(2n)(ngeqslant 2) d. Alkene, alkyne tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ. s Câu 10: Một Alkyne có công thức phân tử là C_(4)H_(6) có bao nhiêu đồng phân?Viết và đọc tên các đồng phân. KIEM TRA TX BÀI 1 HK II NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Hóa học 11
Giải pháp
4.7(251 phiếu bầu)

Đạt Thanhcựu binh · Hướng dẫn 11 năm
Trả lời
Câu 1: **A. C₂H₂, C₃H₄, C₄H₆, C₅H₈**<br /><br />Đây là dãy đồng đẳng của ankin, tất cả các chất đều có công thức chung C<sub>n</sub>H<sub>2n-2</sub> với n ≥ 2 và chứa liên kết ba C≡C.<br /><br />Câu 2: **D. Propyne**<br /><br />Công thức C₃H₄ chỉ có thể là propin (propyne).<br /><br />Câu 3: **B. Ethyl**<br /><br />C₂H₅- là nhóm ethyl.<br /><br />Câu 4: **C. 4-methylhex-2-yne**<br /><br />Chuỗi chính có 6 carbon, liên kết ba ở vị trí 2, nhóm methyl ở vị trí 4.<br /><br />Câu 5: **A. CH₃-C≡C-Ag**<br /><br />Phản ứng này là phản ứng thế nguyên tử H của nhóm ankyl liên kết với C≡C bằng nguyên tử Ag.<br /><br />Câu 6: **C. 3-methylpent-2-ene**<br /><br />Chuỗi chính có 5 carbon, liên kết đôi ở vị trí 2, nhóm methyl ở vị trí 3.<br /><br />Câu 7: **D. C₂H₄(OH)₂, K₂CO₃, MnO₂**<br /><br />Ethylene (etilen) bị oxi hóa bởi KMnO₄ tạo thành etylen glycol (C₂H₄(OH)₂) và các sản phẩm khác của phản ứng oxi hóa KMnO₄.<br /><br />Câu 8: **a. (2), (3), (4) là đồng phân của nhau.**<br /><br />Các chất này đều có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu trúc.<br /><br />Câu 9: **b. Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, có một liên kết ba (C≡C) trong phân tử, có công thức tổng quát: CnH2n-2 (n≥2)**<br /><br />Định nghĩa chính xác của ankin.<br /><br />Câu 10: Câu hỏi này yêu cầu viết và đọc tên các đồng phân, không thể trả lời ngắn gọn trong phần trắc nghiệm.<br />