Trang chủ
/
Sinh học
/
Câu 19. Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trǎng. Phép lai (P) ?(Ab)/(aB)X^DX^dtimes delta (AB)/(ab)X^DY thu được F_(1) có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25% Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Đời con tối đa có 28 kiểu gene và 12 kiểu hinh. b) Tần số hoán vị gene là 20% c) Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25% d) Số cá thể cái di hợp tử về 1 trong 3 cặp gene chiếm tỉ lệ 22,75%

Câu hỏi

Câu 19. Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy
định mắt trǎng. Phép lai (P) ?(Ab)/(aB)X^DX^dtimes delta (AB)/(ab)X^DY thu được F_(1) có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
10,25%  Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Đời con tối đa có 28 kiểu gene và 12 kiểu hinh.
b) Tần số hoán vị gene là 20% 
c) Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
27,25% 
d) Số cá thể cái di hợp tử về 1 trong 3 cặp gene chiếm tỉ lệ
22,75%
zoom-out-in

Câu 19. Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trǎng. Phép lai (P) ?(Ab)/(aB)X^DX^dtimes delta (AB)/(ab)X^DY thu được F_(1) có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25% Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Đời con tối đa có 28 kiểu gene và 12 kiểu hinh. b) Tần số hoán vị gene là 20% c) Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25% d) Số cá thể cái di hợp tử về 1 trong 3 cặp gene chiếm tỉ lệ 22,75%

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(254 phiếu bầu)
avatar
Nam Phúccựu binh · Hướng dẫn 9 năm

Trả lời

a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai

Giải thích

1. Để xác định số lượng kiểu gen và kiểu hình, chúng ta cần xem xét số lượng allele cho mỗi tính trạng và cách chúng kết hợp. Với 3 cặp gene, mỗi cặp có 2 allele, tổng cộng có \(2^3 = 8\) kiểu gen. Tuy nhiên, do có sự kết hợp giữa các allele, số kiểu hình sẽ ít hơn. Đúng là 12 kiểu hình.<br />2. Tần số hoán vị gene được tính bằng cách chia số lượng kiểu gen không theo quy tắc Mendel cho tổng số kiểu gen. \(10,25\%\) của \(8 \times 8 = 64\) kiểu gen là \(6,72\), và \(8 \times 8 \times 8 = 512\) kiểu gen. Vì vậy, tần số hoán vị gene là \(\frac{6,72}{512} \times 100% = 1,3125%\), không phải \(20\%\).<br />3. Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội sẽ có kiểu gen \(A\_ B\_ D\_ Y\). Tỷ lệ của nó sẽ là \( \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{2} = 27,25\% \).<br />4. Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gene sẽ là \(2 \times 2 \times 2 \times \frac{1}{2} = 4\), chiếm \( \frac{4}{8} \times 100% = 50\% \), không phải \(22,75\%\).