Trang chủ
/
Lịch sử
/
Câu 1. Trong chê đô của nhà nước Vǎn Lang, đứng đâu các chiếng, chạ là? A. Bồ chính. B. Lạc tướng. C. Lạc hầu. D. Vua Hùng. Câu 2. Ai là người lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân Tần? A. Thục Phán - An Dương Vương. B. Vua Hùng Vương. C. Kinh Dương Vương. D. Thánh Gióng. Câu 3. Đâu không phải là hoàn cảnh ra đời của NH nước Vǎn Lang? A. Tục cha truyền con nối B. Giải quyết xung đột giữa các bộ laC. C. Nhu cầu trị thủy và bảo vệ mùa màng. D. Sự liên kết giữa các bộ lạC. Câu 4. Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân hồi đó? A. Hoạt động tri thủy. B. Hoat động canh táC. C. Hoạt động chống giặc ngoại xâm. động hôn nhân. D. Hoat Câu 5. Sau khi đánh thắng quân Tần . Thuc Phán - An Dương Vương đôi tên nước là A. Âu LạC. B. Đại Việt. C . Vǎn Lang. D. Đai Cồ Viêt. Câu 6. Sư thất bai của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì? A. Luôn đê cao cảnh giác, trọng dụng hiền tài. B. Quan hệ hữu nghị với các nước láng giềng, trọng dụng hiền tài. C. Cảnh giác đối với các nước có ý đồ xâm lượC. D. Luôn xây dựng bảo vê đất nước trong mọi hoàn cảnh.

Câu hỏi

Câu 1. Trong chê đô của nhà nước Vǎn Lang, đứng
đâu các chiếng, chạ là?
A. Bồ chính.
B. Lạc tướng.
C. Lạc
hầu. D. Vua Hùng.
Câu 2. Ai là người lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến
chống quân Tần?
A. Thục Phán - An Dương Vương.
B. Vua Hùng Vương.
C. Kinh Dương Vương.
D. Thánh Gióng.
Câu 3. Đâu không phải là hoàn cảnh ra đời của NH
nước Vǎn Lang?
A. Tục cha truyền con nối
B. Giải quyết xung đột giữa các bộ laC.
C. Nhu cầu trị thủy và bảo vệ mùa màng.
D. Sự liên kết giữa các bộ lạC.
Câu 4. Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh nói lên
hoạt động gì của nhân dân hồi đó?
A. Hoạt động tri thủy.
B. Hoat
động canh táC.
C. Hoạt động chống giặc ngoại xâm.
động hôn nhân.
D. Hoat
Câu 5. Sau khi đánh thắng quân Tần . Thuc Phán -
An Dương Vương đôi tên nước là
A. Âu LạC.
B. Đại Việt. C . Vǎn Lang.
D. Đai
Cồ Viêt.
Câu 6. Sư thất bai của An Dương Vương để lại cho
đời sau bài học gì?
A. Luôn đê cao cảnh giác, trọng dụng hiền tài.
B. Quan hệ hữu nghị với các nước láng giềng, trọng
dụng hiền tài.
C. Cảnh giác đối với các nước có ý đồ xâm lượC.
D. Luôn xây dựng bảo vê đất nước trong mọi hoàn
cảnh.
zoom-out-in

Câu 1. Trong chê đô của nhà nước Vǎn Lang, đứng đâu các chiếng, chạ là? A. Bồ chính. B. Lạc tướng. C. Lạc hầu. D. Vua Hùng. Câu 2. Ai là người lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân Tần? A. Thục Phán - An Dương Vương. B. Vua Hùng Vương. C. Kinh Dương Vương. D. Thánh Gióng. Câu 3. Đâu không phải là hoàn cảnh ra đời của NH nước Vǎn Lang? A. Tục cha truyền con nối B. Giải quyết xung đột giữa các bộ laC. C. Nhu cầu trị thủy và bảo vệ mùa màng. D. Sự liên kết giữa các bộ lạC. Câu 4. Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân hồi đó? A. Hoạt động tri thủy. B. Hoat động canh táC. C. Hoạt động chống giặc ngoại xâm. động hôn nhân. D. Hoat Câu 5. Sau khi đánh thắng quân Tần . Thuc Phán - An Dương Vương đôi tên nước là A. Âu LạC. B. Đại Việt. C . Vǎn Lang. D. Đai Cồ Viêt. Câu 6. Sư thất bai của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì? A. Luôn đê cao cảnh giác, trọng dụng hiền tài. B. Quan hệ hữu nghị với các nước láng giềng, trọng dụng hiền tài. C. Cảnh giác đối với các nước có ý đồ xâm lượC. D. Luôn xây dựng bảo vê đất nước trong mọi hoàn cảnh.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(313 phiếu bầu)
avatar
Oanh Hươngthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**Câu 1:** Đáp án đúng là **B. Lạc tướng**. Trong chế độ của nhà nước Văn Lang, đứng đầu các chiềng, chạ là lạc tướng.<br /><br />**Câu 2:** Đáp án đúng là **A. Thục Phán - An Dương Vương**. Thục Phán là người lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân Tần và sau đó lập ra nước Âu Lạc.<br /><br />**Câu 3:** Đáp án đúng là **A. Tục cha truyền con nối**. Tục cha truyền con nối không phải là hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang. Nhà nước Văn Lang ra đời do nhu cầu giải quyết xung đột giữa các bộ lạc, nhu cầu trị thủy và bảo vệ mùa màng, và sự liên kết giữa các bộ lạc.<br /><br />**Câu 4:** Đáp án đúng là **A. Hoạt động trị thủy**. Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh phản ánh hoạt động trị thủy của nhân dân ta thời xưa, đấu tranh chống lũ lụt để bảo vệ mùa màng.<br /><br />**Câu 5:** Đáp án đúng là **A. Âu Lạc**. Sau khi đánh thắng quân Tần, Thục Phán đổi tên nước thành Âu Lạc.<br /><br />**Câu 6:** Đáp án đúng là **A. Luôn đề cao cảnh giác, trọng dụng hiền tài**. Sự thất bại của An Dương Vương cho thấy tầm quan trọng của việc luôn đề cao cảnh giác trước kẻ thù và trọng dụng người tài để xây dựng và bảo vệ đất nước. Trong khi các đáp án khác cũng đúng một phần, đáp án A nhấn mạnh vào hai yếu tố then chốt dẫn đến thất bại của An Dương Vương.<br />