Câu hỏi

của vôi bột là CaO. CaO tác dụng với Tác lên ruộng , để khử chua cho đất. Biết rằng thành học: CaO+H_(2)Oarrow Ca(OH)_(2) . Hãy giải thích tác dụng của vôi bột. H_(2)O tạo thành Ca(OH)_(2) theo phương trình hoá 12/Cho các chất sau: KCl.NaOH, MgSO_(4),HNO_(3),P_(2)O_(5),NaNO_(3) . Số chất thuộc loai muối là A. 1. (B. 2. C. 3. D. 4. 13/ Kim loại M có hoá trị II. Trong muối sulfate của M.kim loai chiếm 20% về khối lượng . Công thức của muối đó là: A. Fe_(2)(SO_(4))_(3) B. Na_(2)SO_(4) C. MgSO_(4) D. CaSO_(3) 14/ Cho 5,6 g Fe tác dụng với dung dịch H_(2)SO_(4) loãng, dư thu được khối lượng muối là A. 20 g. B. 15,4g. C. 24,8 g. D. 15,2 g. 15/ Cho 0,1 mol CuSO_(4) tác dụng với dung dịch Ba(OH)_(2) dư, thu được kết tủa có khối lượng là A. 9,8g. B. 33,1g. C. 23,3g. D. 31,3g. 16/ Cho dãy các chất sau: H_(2)SO_(4),(NH_(4))_(2)SO_(4) , AgCl, CuCl_(2),Cu(OH)_(2),Na_(2)O,Ba(NO_(3))_(2),Al_(2)(SO_(4))_(3) H_(3)PO_(4) 17/ Cho các muối sau: Na_(2)SO_(4),BaCl_(2),AgNO_(3),K_(2)CO_(3) a) Gọi tên các muối trên. b) Viết PTHH của phản ứng giữa các muối trên trong dung dịch (nếu có). 18/ Hoàn thành các PTHH sau: (1) ?+AgNO_(3)arrow Cu(NO_(3))_(2)+Ag (2) NaOH+?arrow Al(OH)_(3)+Na_(2)SO_(4) ?+?CKKI+SO_(2)+H_(2)O (4) BaCl_(2)+AgNO_(3)arrow B+2_(0)+6AgCl Giải thich vì sao các phản ứng trên có thể vào
Giải pháp
4.6(372 phiếu bầu)

Xinhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
1. Vôi bột (CaO) khi tiếp xúc với nước tạo thành Ca(OH)2. Đây là phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ. Vôi bột được sử dụng để khử chua cho đất vì nó có khả năng trung hòa axit trong đất.<br />2. D<br />3. C<br />4. B<br />5. A<br />6. \( AgCl, Cu(OH)_2, Na_2O, Ba(NO_3)_2, Al_2(SO_4)_3 \)<br />7. \( Na_2SO_4 \) - muối natri sulfate, \( BaCl_2 \) - muối barium chloride, \( AgNO_3 \) - muối bạc nitrate, \( K_2CO_3 \) - muối kali carbonate.<br />8. (1) \( Cu + AgNO_3 \rightarrow Cu(NO_3)_2 + Ag \)<br /> (2) \( NaOH + Al_2(SO_4)_3 \rightarrow Al(OH)_3 + Na_2SO_4 \)<br /> (3) \( 2KI + H_2SO_4 \rightarrow K_2SO_4 + 2HI \)<br /> (4) \( BaCl_2 + 2AgNO_3 \rightarrow Ba(NO_3)_2 + 2AgCl \)
Giải thích
1. Vôi bột (CaO) khi tiếp xúc với nước tạo thành Ca(OH)2. Đây là phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ. Vôi bột được sử dụng để khử chua cho đất vì nó có khả năng trung hòa ax đất.<br />2. Trong các chất đã cho, KCl và NaNO3 là muối.<br />3. Dựa vào phần trăm khối lượng của kim loại M trong muối sulfate, ta có thể xác định công thức của muối. Với 20% khối lượng là kim loại, công thức của muối là \( MgSO_4 \).<br />4. Khi Fe tác dụng với \( H_2SO_4 \) loãng, thu được muối sắt(II) sulfate và khí hydro. Dựa vào khối lượng mol và khối lượng của Fe đã cho, ta có thể tính được khối lượng muối thu được.<br />5. Khi \( CuSO_4 \) tác dụng với \( Ba(OH)_2 \), thu được kết tủa \( BaSO_4 \). Dựa vào khối lượng mol và số mol của \( CuSO_4 \) đã cho, ta có thể tính được khối lượng kết tủa thu được.<br />6. Trong dãy chất đã cho, \( AgCl \), \( Cu(OH)_2 \), \( Na_2O \), \( Ba(NO_3)_2 \), và \( Al_2(SO_4)_3 \) là các muối.<br />7. \( Na_2SO_4 \) là muối natri sulfate, \( BaCl_2 \) là muối barium chloride, \( AgNO_3 \) là muối bạc nitrate, và \( K_2CO_3 \) là muối kali carbonate. Các phản ứng giữa các muối này trong dung dịch được xác định dựa vào khả năng trao đổi ion giữa chúng.<br />8. ứng hóa học được hoàn thành dựa vào quy tắc bảo toàn nguyên tử và khả năng trao đổi ion giữa các chất tham gia phản ứng.