Câu hỏi
Câu 51. Quần thế nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,32 M:0,64 Aa: 0,04 aa. B. 0,04 M: 0,64 A3:0,32 aa. C. 0,64 M:0,04Aa: 0,32 aa. D. 0,64 M: 0,32A3:0,04 aa. Câu 52. Một quần thế giao phối ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ thành phần kiếu gene: 0,25M: 0,50Aa:0,25aa Tần số tương đQ cia allele A(p_(A)) và allele a (qu) là: A p_(4)=q_(4)=0,5 B. p_(A)=0,7;q_(1)=0,3 c p_(A)=0,6;q_(A)=0,4 D. p_(A)=0,3;q_(B)=0,7. Câu 53. Một qu3n thế gi có 410 con lông đen, 580 con lông đóm và 10 con lông trắng.Biết rằng gene A qui định màu lông đen trội không hoàn toàn so với gene a qui định màu lông trắng.Quần thế gà này có csu trúc di truyền là: A. 0,58M 0,41Aa: 0 ,0100. B. 0,41M:0 ,SBA3: 0,0100 C. 0,01AA: 0 A1Aa: 0,5833. D. 0,01AA: 0,58Aa: 0,4183. Câu 54. Trong quin thế Hồcđi- vanbéc, có 2 allele Avà a trong đó có 4% kiểu gene as. Tần số tương đối của alleleA và allele a trong quần thể đó là A. 0,6A:0,4a B. 0,8A:0,2 a. C. 0,84A:0,16 a. D. 0,64A:036 a. Câu S5. Một qu3n thế bò có 400 con lông vàng, 400 con lỏng lang trắng đen, 200 con lóng đen. Biết kiểu gene BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trǎng đen, bb qui định lông đen.. Tần số tương độ của các allele trong quan the la A B=0,4;b=0,6. B. B=0,8;b=0,2. B=0,2;b=0,8 D. B=0,6;b=0,4 Câu 56. Trong một quần thể thực vật,có tần số tương đối của allele A là 0,6; tần số tương đối của allele a là 0,4. Quần thế đó có cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng Là: A. 0,36M:048Aa: 0,1638. B. 0,34M: 0,48A3:0,1800 C. 0,32AA: 048Aa: 0,2033. D. 0,3844:0 A8Aa: 0,14a3. Câu 57. Một quln thế tự phối ban đầu có 50% số cả thế đồng hợp và 50% số cá thể d hợp. Sau 6 thế hệ tự phối tỷ lệ đồng hợp sẽ là. A. (32)/(64) B. (31)/(64) C. (126)/(128) D. (127)/(128)
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.3(175 phiếu bầu)
Đức Anchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
## Giải thích đáp án:<br /><br />**Câu 51:**<br /><br />**Đáp án đúng: D. 0,64 M: 0,32A3: 0,04 aa**<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền khi tuân theo định luật Hardy-Weinberg. Định luật này cho rằng tần số alen và kiểu gen trong quần thể sẽ không thay đổi qua các thế hệ nếu không có các yếu tố tác động như đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên và trôi dạt di truyền.<br /><br />Công thức Hardy-Weinberg: p² + 2pq + q² = 1<br /><br />Trong đó:<br /><br />* p là tần số alen trội (A)<br />* q là tần số alen lặn (a)<br />* p² là tần số kiểu gen đồng hợp trội (AA)<br />* 2pq là tần số kiểu gen dị hợp (Aa)<br />* q² là tần số kiểu gen đồng hợp lặn (aa)<br /><br />Trong đáp án D, ta có:<br /><br />* p² = 0,64 => p = 0,8<br />* q² = 0,04 => q = 0,2<br />* 2pq = 2 * 0,8 * 0,2 = 0,32<br /><br />Như vậy, đáp án D thỏa mãn công thức Hardy-Weinberg và là quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.<br /><br />**Câu 52:**<br /><br />**Đáp án đúng: A. $p_{A}=q_{A}=0,5$**<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />Tần số alen A ($p_{A}$) được tính bằng:<br /><br />$p_{A} = \frac{2 * số cá thể AA + số cá thể Aa}{2 * tổng số cá thể}$<br /><br />Tần số alen a ($q_{A}$) được tính bằng:<br /><br />$q_{A} = \frac{2 * số cá thể aa + số cá thể Aa}{2 * tổng số cá thể}$<br /><br />Áp dụng vào bài toán, ta có:<br /><br />$p_{A} = \frac{2 * 0,25 + 0,5}{2 * 1} = 0,5$<br /><br />$q_{A} = \frac{2 * 0,25 + 0,5}{2 * 1} = 0,5$<br /><br />**Câu 53:**<br /><br />**Đáp án đúng: A. 0,58M 0,41Aa: 0 ,0100**<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />* Tổng số cá thể trong quần thể: 410 + 580 + 10 = 1000<br />* Tần số kiểu gen AA (lông đen): 410/1000 = 0,41<br />* Tần số kiểu gen Aa (lông đốm): 580/1000 = 0,58<br />* Tần số kiểu gen aa (lông trắng): 10/1000 = 0,01<br /><br />Vậy cấu trúc di truyền của quần thể gà là: 0,41AA: 0,58Aa: 0,01aa<br /><br />**Câu 54:**<br /><br />**Đáp án đúng: D. 0,64A:036 a**<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />* Tần số kiểu gen aa là 4% => q² = 0,04<br />* Tần số alen a (q) = √0,04 = 0,2<br />* Tần số alen A (p) = 1 - q = 1 - 0,2 = 0,8<br /><br />Vậy tần số tương đối của allele A và allele a trong quần thể là 0,8A:0,2a.<br /><br />**Câu 55:**<br /><br />**Đáp án đúng: D. $B=0,6;b=0,4$**<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />* Tổng số cá thể trong quần thể: 400 + 400 + 200 = 1000<br />* Tần số kiểu gen BB (lông vàng): 400/1000 = 0,4<br />* Tần số kiểu gen Bb (lông lang trắng đen): 400/1000 = 0,4<br />* Tần số kiểu gen bb (lông đen): 200/1000 = 0,2<br /><br />Tần số alen B: <br />* Từ kiểu gen BB: 0,4 * 2 = 0,8<br />* Từ kiểu gen Bb: 0,4 * 1 = 0,4<br />* Tổng tần số alen B: 0,8 + 0,4 = 1,2<br />* Tần số alen B: 1,2 / 2 = 0,6<br /><br />Tần số alen b: 1 - 0,6 = 0,4<br /><br />Vậy tần số tương đối của các allele trong quần thể là B = 0,6; b = 0,4.<br /><br />**Câu 56:**<br /><br />**Đáp án đúng: A. 0,36M:048Aa: 0,1638**<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />Áp dụng công thức Hardy-Weinberg:<br /><br />* p² = 0,6² = 0,36 (tần số kiểu gen AA)<br />* 2pq = 2 * 0,6 * 0,4 = 0,48 (tần số kiểu gen Aa)<br />* q² = 0,4² = 0,16 (tần số kiểu gen aa)<br /><br />Vậy cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.<br /><br />**Câu 57:**<br /><br />**Đáp án đúng: C. $\frac {126}{128}$**<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />* Sau mỗi thế hệ tự phối, tỷ lệ đồng hợp tăng lên 1/2 * tỷ lệ dị hợp ban đầu.<br />* Ban đầu, tỷ lệ dị hợp là 50% = 1/2<br />* Sau 6 thế hệ tự phối, tỷ lệ dị hợp còn lại là (1/2)⁶ = 1/64<br />* Tỷ lệ đồng hợp sau 6 thế hệ tự phối là 1 - 1/64 = 63/64<br /><br />Vậy tỷ lệ đồng hợp sau 6 thế hệ tự phối là 63/64. <br />