Câu hỏi
BT3: 5,6(g) mathrm(HCHC)_((A))+mathrm(O)_(2) times 4,958(2) mathrm(CO)_(2)(0 mathrm(kC)) [ 3,6(g) H_(2) 0 ] Lóp CTPT(A) bt d A / H_(2)=1,4
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.5(256 phiếu bầu)
Quốc Hưngchuyên viên · Hướng dẫn 3 năm
Trả lời
## Phân tích và giải bài toán:<br /><br />Bài toán cho dữ liệu về phản ứng cháy của một hợp chất hữu cơ (HCHC) và yêu cầu xác định công thức phân tử của hợp chất đó. <br /><br />**Dưới đây là cách giải chi tiết:**<br /><br />1. **Xác định khối lượng mol của HCHC:**<br /> - Từ dữ liệu $dA/H_{2}=1,4$, ta có: $M_{HCHC} = 1,4 \times M_{H_{2}} = 1,4 \times 2 = 2,8 (g/mol)$.<br /><br />2. **Xác định số mol CO2 và H2O:**<br /> - Sử dụng phương trình phản ứng cháy: <br /> $C_xH_y + (x + \frac{y}{4})O_2 \rightarrow xCO_2 + \frac{y}{2}H_2O$<br /> - Từ dữ liệu về thể tích CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn (pkC), ta tính được số mol CO2:<br /> $n_{CO_2} = \frac{4,05}{22,4} = 0,181 (mol)$<br /> - Từ dữ liệu về khối lượng H2O, ta tính được số mol H2O:<br /> $n_{H_2O} = \frac{3,6}{18} = 0,2 (mol)$<br /><br />3. **Xác định tỉ lệ mol C:H trong HCHC:**<br /> - Từ số mol CO2, ta biết được số mol C trong HCHC: $n_C = n_{CO_2} = 0,181 (mol)$<br /> - Từ số mol H2O, ta biết được số mol H trong HCHC: $n_H = 2 \times n_{H_2O} = 2 \times 0,2 = 0,4 (mol)$<br /> - Tỉ lệ mol C:H trong HCHC là: $n_C : n_H = 0,181 : 0,4 = 0,4525 : 1$<br /><br />4. **Xác định công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của HCHC:**<br /> - Chia tỉ lệ mol C:H cho số mol nhỏ nhất (0,4525) để tìm tỉ lệ nguyên tử C:H trong CTĐGN:<br /> $C_{0,4525/0,4525}H_{1/0,4525} \approx CH_2$<br /><br />5. **Xác định công thức phân tử (CTPT) của HCHC:**<br /> - Tính khối lượng mol của CTĐGN: $M_{CTĐGN} = 12 + 2 = 14 (g/mol)$<br /> - Chia khối lượng mol của HCHC cho khối lượng mol của CTĐGN để tìm hệ số nhân:<br /> $n = \frac{M_{HCHC}}{M_{CTĐGN}} = \frac{2,8}{14} = 0,2$<br /> - Nhân hệ số nhân vào CTĐGN để tìm CTPT: $(CH_2)_{0,2} \approx C_2H_4$<br /><br />**Kết luận:**<br /><br />Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là $C_2H_4$. <br />