Trang chủ
/
Hóa học
/
7.40. Công thức hóa học của hợp chất chứa nguyên tố X là X_(2)O_(3) . Công thức hóa học của hợp chất chứa nguyên tố Y là YH. Xác định công thức hóa học được tạo thành giữa X và Y. 7.41. Hợp chất của nguyên tố A (hóa tri III) với oxygen có khối lượng phân tử là 102 amu. Xác định nguyên tố A. 7.42. Hãy dẫn ra một vài ví du: a) công thức hóa học đơn chất phi kim ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. b) công thức hóa học của đơn chất kim loại ở thể rắn, thể lỏng. 7.43. Cho các công thức sau: H_(2)O,CuSO_(4),NH_(4)H_(2)PO_(4) a) Cho biết ý nghĩa của những công thức hóa học đó. b) Tính % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất. 7.44. Tìm công thức hóa hoc đúng cho các trường hợp sau: a) C_(x)H_(4)O_(2) có khối lượng phân tử là 60 amu. b) M_(2)(SO_(x))_(3) có khối lượng phân tử là 342 amu.

Câu hỏi

7.40. Công thức hóa học của hợp chất chứa nguyên tố X là
X_(2)O_(3) . Công thức hóa học
của hợp chất chứa nguyên tố Y là YH. Xác định công thức hóa học được tạo thành
giữa X và Y.
7.41. Hợp chất của nguyên tố A (hóa tri III) với oxygen có khối lượng phân tử là 102
amu. Xác định nguyên tố A.
7.42. Hãy dẫn ra một vài ví du:
a) công thức hóa học đơn chất phi kim ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
b) công thức hóa học của đơn chất kim loại ở thể rắn, thể lỏng.
7.43. Cho các công thức sau: H_(2)O,CuSO_(4),NH_(4)H_(2)PO_(4)
a) Cho biết ý nghĩa của những công thức hóa học đó.
b) Tính %  khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
7.44. Tìm công thức hóa hoc đúng cho các trường hợp sau:
a) C_(x)H_(4)O_(2) có khối lượng phân tử là 60 amu.
b) M_(2)(SO_(x))_(3) có khối lượng phân tử là 342 amu.
zoom-out-in

7.40. Công thức hóa học của hợp chất chứa nguyên tố X là X_(2)O_(3) . Công thức hóa học của hợp chất chứa nguyên tố Y là YH. Xác định công thức hóa học được tạo thành giữa X và Y. 7.41. Hợp chất của nguyên tố A (hóa tri III) với oxygen có khối lượng phân tử là 102 amu. Xác định nguyên tố A. 7.42. Hãy dẫn ra một vài ví du: a) công thức hóa học đơn chất phi kim ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. b) công thức hóa học của đơn chất kim loại ở thể rắn, thể lỏng. 7.43. Cho các công thức sau: H_(2)O,CuSO_(4),NH_(4)H_(2)PO_(4) a) Cho biết ý nghĩa của những công thức hóa học đó. b) Tính % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất. 7.44. Tìm công thức hóa hoc đúng cho các trường hợp sau: a) C_(x)H_(4)O_(2) có khối lượng phân tử là 60 amu. b) M_(2)(SO_(x))_(3) có khối lượng phân tử là 342 amu.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(301 phiếu bầu)
avatar
Maichuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

7.40. \(XY_{3}\) hoặc \(Y_{3}X\). 7.41. A là Al (Nhôm). 7.42. a) \(S_{8}\) (thể rắn), \(Br_{2}\) (thể lỏng), \(O_{2}\) (thể khí). b) \(Cu\) (thể rắn), \(Hg\) (thể lỏng). 7.43. a) \(H_{2}O\) là nước, \(CuSO_{4}\) là muối đồng(II) sunfat, \(NH_{4}H_{2}PO_{4}\) là muối amoni photphat. b) \(H_{2}O\): O: 89.89%, H: 10.11%, \(CuSO_{4}\): Cu: 30.79%, S: 26.73%, O: 42.48%, \(NH_{4}H_{2}PO_{4}\): N: 21.21%, H: 6.71%, P: 18.82%, O: 53.26%. 7.44. a) \(C_{2}H_{4}O_{2}\). b) \(M_{2}(SO_{4})_{3}\).

Giải thích

7.40. Dựa vào công thức \(X_{2}O_{3}\), ta biết rằng nguyên tố X có hóa trị III. Dựa vào công thức \(YH\), ta biết rằng nguyên tố Y có hóa trị I. Do đó, công thức hóa học giữa X và Y sẽ là \(XY_{3}\) hoặc \(Y_{3}X\). 7. Dựa vào công thức \(A_{2}O_{3}\) và khối lượng phân tử là 102 amu, ta có thể xác định nguyên tố A là nhôm (Al). 7.42. Đây là các ví dụ về công thức hóa học của đơn chất phi kim và đơn chất kim loại. 7.43. \(H_{2}O\) là nước, \(CuSO_{4}\) là muối đồng(II) sunfat, và \(NH_{4}H_{2}PO_{4}\) là muối amoni photphat. 7.44. Dựa vào khối lượng phân tử và công thức cho trước, ta có thể xác định công thức hóa học chính xác cho các hợp chất.