Câu hỏi

.Câu 5. Liên kết ion trong hợp chất KCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa A. cation K^2+ và anion Cl^2- B. cation K^+ và anion Cl^- C. cation Cl^+ và anion K^- D. cation Cl^2+ và anion K^2- Câu 6. Hợp chất nào dưới đây là hợp chất ion? A. NaCl. B. N_(2) C. H_(2)O D. CO_(2). Câu 7. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử MgO là A Mgarrow Mg^2++2e O+2earrow O^2- Mg^2++O^2-arrow MgO B Mgarrow Mg^++1e O+learrow O^- Mg^++O^-arrow MgO C Oarrow O^2++2e Mg+2earrow Mg^2- O^2++Mg^2-arrow MgO D. Oarrow O^++1e Mg+1earrow Mg O^++Mg^-arrow MgO Câu 8. Liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết đôi? A. NH_(3) B. HCl. C. O_(2) D. N_(2) Câu 9. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng A. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. B. một cặp electron chung. C. một hay nhiều cặp electron chung. D. các electron hóa trị riêng. Câu 10. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg(Z=12) theo quy tắc octet là A Mg+2earrow Mg^2- B Mgarrow Mg^2++2e C. Mg+6earrow Mg^6- Mg+2earrow Mg^2+ riêng gọi là Công thức biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết (cặp electron chung)và các electron A. công thức ion. B. công thức electron C. công thức cộng hóa trị. D. công thức Lewis. Câu 12: Liên kết h /drogen có thể xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây? A. NH_(3) C. C_(2)H_(6) D. H_(2)S Câu 13: Liên kết B. H_(3)C-O-CH_(3)
Giải pháp
4.5(241 phiếu bầu)

Linh Chingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
5.B 6.A 7.A 8.D 9.C 10.B 11.D 12.A
Giải thích
5. KCl tạo cation \( K^+ \) và anion \( Cl^- \). 6. NaCl là hợp chất ion vì nó tạo thành từ cation \( Na^+ \) và anion \( Cl^- \). 7. MgO tạo thành từ quá trình \( Mg \rightarrow Mg^{2+} + 2e^- \) và \( O + 2e^- \rightarrow O^{2-} \), sau đó \( Mg^{2+} \) kết hợp với \( O^{2-} \) tạo thành MgO. 8. \( N_2 \) có liên kết đôi giữa hai nguyên tử nitơ. 9. Liên kết cộng hóa trị hình thành từ một hay nhiều cặp electron chung. 10. \( Mg \) tạo thành ion \( Mg^{2+} \) bằng cách mất 2 electron. 11. Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết và các electron riêng. 12. Liên kết hydrogren có thể xuất hiện trong \( NH_3 \) do sự hiện diện của nguyên tử nitơ có điện tích âm.