Trang chủ
/
Hóa học
/
Bài 3: a. Nguyên tử X có tổng số hạt là 13, số hạt không mang điện bằng 62,5% số hạt mang điện.Tinh số hạt mỗi loại, xác định tên của X. b. Nguyền từ của nguyên tố R có tổng các loại hạt là 34. Số hạt mạng điện nhiều gấp 1.833 lần số hạt không mang điện Tính số hạt mỗi loại, xácđịnh tên của R c. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang diện . Xác định nguyên tử X. Bài 5. a. Nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số prton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 Hãy xác định nguyên tử M b. Nguyên tử R có tổng số hạt proton và nơtron là 34, hiệu số hạt nơtron và proton là 1. Xác nguyên tố và viết ký hiệu nguyên tử đầy đủ của R. c. Tổng số hạt cơ bản trong hai nguyên tử X là 104, biết trong nguyên tử X số hạt không mang diện nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân là 1. Tính sô p.n.e trong nguyên tử X. Bài 6. Nguyên tử X có tổng các hạt là 13. Tính số hạt mỗi loại và cho biết tên nguyên tố X. Bài 7. Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 58 và số khối nhờ hơn 40. Tính số hạt mỗi loại và cho biết tên nguyên tố Y. Bài 8: Xác định nguyên tử X có tổng số proton, nơ tron, electron trọng nguyên tử là 34.

Câu hỏi

Bài 3:
a. Nguyên tử X có tổng số hạt là 13, số hạt không mang điện bằng
62,5%  số hạt mang điện.Tinh số hạt mỗi loại, xác định tên của X.
b. Nguyền từ của nguyên tố R có tổng các loại hạt là 34. Số hạt mạng điện nhiều gấp 1.833 lần số hạt
không mang điện Tính số hạt mỗi loại, xácđịnh tên của R
c. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng
8/15 số hạt mang diện . Xác định nguyên tử X.
Bài 5.
a. Nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số prton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 10 Hãy xác định nguyên tử M
b. Nguyên tử R có tổng số hạt proton và nơtron là 34, hiệu số hạt nơtron và proton là 1. Xác
nguyên tố và viết ký hiệu nguyên tử đầy đủ của R.
c. Tổng số hạt cơ bản trong hai nguyên tử X là 104, biết trong nguyên tử X số hạt không mang diện
nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân là 1. Tính sô p.n.e trong nguyên tử X.
Bài 6. Nguyên tử X có tổng các hạt là 13. Tính số hạt mỗi loại và cho biết tên nguyên tố X.
Bài 7. Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 58 và số khối nhờ hơn 40. Tính số hạt mỗi loại và cho biết
tên nguyên tố Y.
Bài 8: Xác định nguyên tử X có tổng số proton, nơ tron, electron trọng nguyên tử là 34.
zoom-out-in

Bài 3: a. Nguyên tử X có tổng số hạt là 13, số hạt không mang điện bằng 62,5% số hạt mang điện.Tinh số hạt mỗi loại, xác định tên của X. b. Nguyền từ của nguyên tố R có tổng các loại hạt là 34. Số hạt mạng điện nhiều gấp 1.833 lần số hạt không mang điện Tính số hạt mỗi loại, xácđịnh tên của R c. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang diện . Xác định nguyên tử X. Bài 5. a. Nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số prton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 Hãy xác định nguyên tử M b. Nguyên tử R có tổng số hạt proton và nơtron là 34, hiệu số hạt nơtron và proton là 1. Xác nguyên tố và viết ký hiệu nguyên tử đầy đủ của R. c. Tổng số hạt cơ bản trong hai nguyên tử X là 104, biết trong nguyên tử X số hạt không mang diện nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân là 1. Tính sô p.n.e trong nguyên tử X. Bài 6. Nguyên tử X có tổng các hạt là 13. Tính số hạt mỗi loại và cho biết tên nguyên tố X. Bài 7. Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 58 và số khối nhờ hơn 40. Tính số hạt mỗi loại và cho biết tên nguyên tố Y. Bài 8: Xác định nguyên tử X có tổng số proton, nơ tron, electron trọng nguyên tử là 34.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(315 phiếu bầu)
avatar
Diệu Linhnâng cao · Hướng dẫn 1 năm

Trả lời

## Bài 3:<br /><br />**a.**<br /><br />* **Giải thích:** Ta có hệ phương trình: <br /> * p + n + e = 13 (tổng số hạt)<br /> * n = 0.625(p + e) (số hạt không mang điện bằng 62.5% số hạt mang điện)<br /> * p = e (số proton bằng số electron)<br /><br />Giải hệ phương trình, ta được: p = e = 4, n = 5.<br /><br />* **Tên nguyên tố:** X là Beryllium (Be).<br /><br />**b.**<br /><br />* **Giải thích:** Ta có hệ phương trình:<br /> * p + n + e = 34 (tổng số hạt)<br /> * p + e = 1.833n (số hạt mang điện gấp 1.833 lần số hạt không mang điện)<br /> * p = e (số proton bằng số electron)<br /><br />Giải hệ phương trình, ta được: p = e = 11, n = 12.<br /><br />* **Tên nguyên tố:** R là Sodium (Na).<br /><br />**c.**<br /><br />* **Giải thích:** Ta có hệ phương trình:<br /> * p + n + e = 46 (tổng số hạt)<br /> * n = 8/15(p + e) (số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện)<br /> * p = e (số proton bằng số electron)<br /><br />Giải hệ phương trình, ta được: p = e = 15, n = 16.<br /><br />* **Tên nguyên tố:** X là Phosphorus (P).<br /><br />## Bài 5:<br /><br />**a.**<br /><br />* **Giải thích:** Ta có hệ phương trình:<br /> * n = p + 1 (số nơtron nhiều hơn số proton là 1)<br /> * p + e = n + 10 (số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10)<br /> * p = e (số proton bằng số electron)<br /><br />Giải hệ phương trình, ta được: p = e = 11, n = 12.<br /><br />* **Tên nguyên tố:** M là Sodium (Na).<br /><br />**b.**<br /><br />* **Giải thích:** Ta có hệ phương trình:<br /> * p + n = 34 (tổng số hạt proton và nơtron)<br /> * n - p = 1 (hiệu số hạt nơtron và proton)<br /><br />Giải hệ phương trình, ta được: p = 16, n = 18.<br /><br />* **Tên nguyên tố:** R là Sulfur (S).<br />* **Ký hiệu nguyên tử:** $^{34}_{16}S$<br /><br />**c.**<br /><br />* **Giải thích:** Gọi số proton, nơtron, electron trong nguyên tử X lần lượt là p, n, e.<br /> * p + n + e = 104 (tổng số hạt cơ bản)<br /> * n = p + e + 1 (số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân là 1)<br /> * p = e (số proton bằng số electron)<br /><br />Giải hệ phương trình, ta được: p = e = 31, n = 42.<br /><br />## Bài 6:<br /><br />* **Giải thích:** Ta có hệ phương trình:<br /> * p + n + e = 13 (tổng số hạt)<br /> * p = e (số proton bằng số electron)<br /><br />Giải hệ phương trình, ta được: p = e = 4, n = 5.<br /><br />* **Tên nguyên tố:** X là Beryllium (Be).<br /><br />## Bài 7:<br /><br />* **Giải thích:** Ta có hệ phương trình:<br /> * p + n + e = 58 (tổng số hạt)<br /> * p + n > 40 (số khối lớn hơn 40)<br /> * p = e (số proton bằng số electron)<br /><br />Giải hệ phương trình, ta được: p = e = 19, n = 20.<br /><br />* **Tên nguyên tố:** Y là Potassium (K).<br /><br />## Bài 8:<br /><br />* **Giải thích:** Ta có: p + n + e = 34.<br /> * p = e (số proton bằng số electron)<br /><br />Do đó, 2p + n = 34. <br />Để xác định nguyên tử X, cần thêm thông tin về số hạt mang điện hoặc số hạt không mang điện. <br />