Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 6. (biết) Chât nào sau đây là amino acid? A HOCH_(2)COOH. B. CH_(3)COOH. C. CH_(3)NH_(2). D. H_(2)NCH_(2)COOH Câu 7. (biết) Trùng hợp chất nào sau đây thu được polyacrylonitrile dùng để sản xuất tơ nitron? A. CH_(2)=CH-CN B. CH_(2)=CH_(2) CH_(2)=CH-Cl D CH_(2)=CH-CH_(3) Câu 8. (biết) Diêm tiêu kali được dùng chế tạo thuốc nổ đen (làm mìn phá đá), làm phân bón (cung cấp nguyên tố N và K cho cây trồng)có công thức hoá học là A. KCl. B. K_(2)SO_(4) C. KNO_(3) D. K_(2)CO_(3) Câu 9. (vận dụng)Cho các phát biểu sau: (1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trǎm khối lượng tương ứng của N_(2)O_(5);P_(2)O_(5) và K_(2)O. (2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi. (3) Phân lân chứa nhiêu photpho nhất là supephotphate kép. (4) Bón nhiều phân đạm amonium sẽ làm đất chua. (5) Quặng photphorite có thành phần chính là Ca_(3)(PO_(4))_(2).

Câu hỏi

Câu 6. (biết) Chât nào sau đây là amino acid?
A HOCH_(2)COOH.
B. CH_(3)COOH.
C. CH_(3)NH_(2).
D. H_(2)NCH_(2)COOH
Câu 7. (biết) Trùng hợp chất nào sau đây thu được polyacrylonitrile dùng để sản xuất tơ nitron?
A. CH_(2)=CH-CN
B. CH_(2)=CH_(2)
CH_(2)=CH-Cl
D CH_(2)=CH-CH_(3)
Câu 8. (biết) Diêm tiêu kali được dùng chế tạo thuốc nổ đen (làm mìn phá đá), làm phân bón (cung cấp
nguyên tố N và K cho cây trồng)có công thức hoá học là
A. KCl.
B. K_(2)SO_(4)
C. KNO_(3)
D. K_(2)CO_(3)
Câu 9. (vận dụng)Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trǎm khối lượng tương ứng của N_(2)O_(5);P_(2)O_(5) và K_(2)O.
(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.
(3) Phân lân chứa nhiêu photpho nhất là supephotphate kép.
(4) Bón nhiều phân đạm amonium sẽ làm đất chua.
(5) Quặng photphorite có thành phần chính là
Ca_(3)(PO_(4))_(2).
zoom-out-in

Câu 6. (biết) Chât nào sau đây là amino acid? A HOCH_(2)COOH. B. CH_(3)COOH. C. CH_(3)NH_(2). D. H_(2)NCH_(2)COOH Câu 7. (biết) Trùng hợp chất nào sau đây thu được polyacrylonitrile dùng để sản xuất tơ nitron? A. CH_(2)=CH-CN B. CH_(2)=CH_(2) CH_(2)=CH-Cl D CH_(2)=CH-CH_(3) Câu 8. (biết) Diêm tiêu kali được dùng chế tạo thuốc nổ đen (làm mìn phá đá), làm phân bón (cung cấp nguyên tố N và K cho cây trồng)có công thức hoá học là A. KCl. B. K_(2)SO_(4) C. KNO_(3) D. K_(2)CO_(3) Câu 9. (vận dụng)Cho các phát biểu sau: (1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trǎm khối lượng tương ứng của N_(2)O_(5);P_(2)O_(5) và K_(2)O. (2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi. (3) Phân lân chứa nhiêu photpho nhất là supephotphate kép. (4) Bón nhiều phân đạm amonium sẽ làm đất chua. (5) Quặng photphorite có thành phần chính là Ca_(3)(PO_(4))_(2).

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(288 phiếu bầu)
avatar
Minh Tàingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

## Giải thích đáp án:<br /><br />**Câu 6:** **D. $H_{2}NCH_{2}COOH$**<br /><br />Amino acid là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm amino ($-NH_2$) và nhóm carboxyl ($-COOH$). Trong các đáp án trên, chỉ có $H_{2}NCH_{2}COOH$ chứa cả hai nhóm này.<br /><br />**Câu 7:** **A. $CH_{2}=CH-CN$**<br /><br />Polyacrylonitrile được tạo thành từ quá trình trùng hợp monome acrylonitrile ($CH_{2}=CH-CN$).<br /><br />**Câu 8:** **C. $KNO_{3}$**<br /><br />Diêm tiêu kali có công thức hóa học là $KNO_{3}$. Nó được sử dụng trong thuốc nổ đen và phân bón do chứa kali và nitơ.<br /><br />**Câu 9:**<br /><br />**Phát biểu đúng:**<br /><br />* **(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của $N_{2}O_{5};P_{2}O_{5}$ và $K_{2}O.$** <br />* **(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.** (Urê bị phân hủy thành amoniac khi tác dụng với vôi, làm giảm hiệu quả bón phân)<br />* **(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphate kép.**<br />* **(4) Bón nhiều phân đạm amonium sẽ làm đất chua.** (Amoniac bị oxi hóa thành axit nitric, làm tăng độ chua của đất)<br />* **(5) Quặng photphorite có thành phần chính là $Ca_{3}(PO_{4})_{2}.$**<br /><br />**Phát biểu sai:** Không có phát biểu sai trong các phát biểu trên. <br />