Câu hỏi
Câu 1: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tǎng dần UABANG TUÂN HOẢN B. bán kính nguyên tử. A. khối lượng nguyên tử. C. số hiệu nguyên tử. Câu 2: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X D. độ âm điện của nguyên tử. là A. 1s^22s^22p^6 Câu 3: Chromium C. 1s^22s^22p^63s^3 được sử dụng nhiều trong luyện kim hợp kim chống ǎn môn và D. 1s^22s^22p^63s^2 1s^22s^22p^63s^23p^1 (Cr) bê mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d^54s^1 Vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn là A. ô số 17 , chu kì 4, nhóm IA. B. ô số 24 . chu kì 4, nhóm VIB. D. ô số 27 , chu kì 4, nhóm VIB. , (hs^22s^22p^63s^1);Y(1s^22s^22p^63s^2) C. ô số 24 , chu kì 3, nhóm VIB. Câu 4: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: (1s^22s^22p^63s^23p^1) . Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tǎng dần tính kim loại và Z C. Y,Z,X. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây? D. Z,X,Y. A. Z,Y,X. B Câu 5: Anion X^2- có cấu hình electron [Ne]3s^23p^6 Công thức oxide ứng với hóa trị cao A. Kim loại. B. Phi kim. có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là C. Trơ của khí hiếm D. Lưỡng tính. Câu 6: Cation R^3+ 2p^6 nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid-base của chúng là A. R_(2)O_(3),R(OH)_(3) (đều lưỡng tính). B. RO_(3) (acidic oxide), H_(2)RO_(4) (acid) D. RO (basic oxide), R(OH)_(2) (base). C. RO_(2) (acidic oxide), H_(2)RO_(3) (acid). Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p^4 . Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X hydroxide tương ứng và tính acid - base của chúng là B. XO_(3),H_(2)XO_(4) tính acid. A. X_(2)O_(3),X(OH)_(3) tính lưỡng tính. D. XO, X(OH)_(2) tính base. C. XO_(2),H_(2)XO_(3) tính acid.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.3(269 phiếu bầu)
Tùng Namngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
**Câu 1:** C. số hiệu nguyên tử<br /><br />**Giải thích:** Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân).<br /><br />**Câu 2:** D. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}$<br /><br />**Giải thích:** Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA có 3 lớp electron và 2 electron ở lớp ngoài cùng. Cấu hình electron tương ứng là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}$.<br /><br />**Câu 3:** B. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB<br /><br />**Giải thích:** Cấu hình electron của Cr là $[Ar]3d^{5}4s^{1}$. Số hiệu nguyên tử là 24 (tổng số electron). Chu kì 4 (lớp electron ngoài cùng là 4). Nhóm VIB (6 electron hóa trị, bao gồm 5 electron ở 3d và 1 electron ở 4s).<br /><br />**Câu 4:** A. Z, Y, X<br /><br />**Giải thích:** Tính kim loại tăng dần khi đi từ phải sang trái và từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. X ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{1}$) là nguyên tố nhóm IIIA, Y ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}$) là nguyên tố nhóm IIA, Z ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{1}$) là nguyên tố nhóm IA. Do đó, thứ tự tăng dần tính kim loại là Z, Y, X.<br /><br />**Câu 5:** A. Kim loại<br /><br />**Giải thích:** Anion $X^{2-}$ có cấu hình electron $[Ne]3s^{2}3p^{6}$ tương đương với khí hiếm Argon. Để đạt được cấu hình này, nguyên tử X phải nhận thêm 2 electron, nghĩa là X có xu hướng nhận electron, đó là đặc điểm của kim loại.<br /><br />**Câu 6:** B. $RO_{3}$ (acidic oxide), $H_{2}RO_{4}$ (acid)<br /><br />**Giải thích:** Cation $R^{3+}$ cho thấy R là nguyên tố phi kim có hóa trị cao nhất là 6. Oxit ứng với hóa trị cao nhất là $RO_{3}$ (oxit axit) và axit tương ứng là $H_{2}RO_{4}$ (axit).<br /><br />**Câu 7:** C. $XO_{2}, H_{2}XO_{3}$ tính acid<br /><br />**Giải thích:** Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là $3p^{4}$, thuộc nhóm VIA. Hóa trị cao nhất của X là 6. Công thức oxit ứng với hóa trị cao nhất là $XO_{3}$ (oxit axit) và axit tương ứng là $H_{2}XO_{4}$ (axit). Tuy nhiên, trong các đáp án chỉ có đáp án C là phù hợp với nhóm VIA. Nhóm VIA thường tạo oxit axit có dạng $XO_2$ và axit tương ứng là $H_2XO_3$. Do đó, đáp án C là phù hợp nhất. Lưu ý rằng, một số nguyên tố nhóm VIA có thể tạo ra oxit có hóa trị khác nhau.<br />