Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 4: Thiếc có thể có hóa trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO_(2) có tên là A. tin dioxide. B. tin oxide. C. tin (II) oxide. D. tin (IV) oxide. Câu 5: Một loại oxide sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxygen (về khối lượng). Công thức hóa học của oxide sắt là A. FeO. B. Fe_(2)O_(3) C. Fe_(3)O_(4) D. Không xác đinh.

Câu hỏi

Câu 4: Thiếc có thể có hóa trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO_(2) có tên là
A. tin dioxide.
B. tin oxide.
C. tin (II) oxide.
D. tin (IV) oxide.
Câu 5: Một loại oxide sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxygen (về khối
lượng). Công thức hóa học của oxide sắt là
A. FeO.
B. Fe_(2)O_(3)
C. Fe_(3)O_(4)
D. Không xác đinh.
zoom-out-in

Câu 4: Thiếc có thể có hóa trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO_(2) có tên là A. tin dioxide. B. tin oxide. C. tin (II) oxide. D. tin (IV) oxide. Câu 5: Một loại oxide sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxygen (về khối lượng). Công thức hóa học của oxide sắt là A. FeO. B. Fe_(2)O_(3) C. Fe_(3)O_(4) D. Không xác đinh.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(276 phiếu bầu)
avatar
Hằngthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

4.D. tin (IV) oxide. 5.C. \( \mathrm{Fe}_{3} \mathrm{O}_{4} \).

Giải thích

4. Trong hợp chất \( \mathrm{SnO}_{2} \), thiếc có hóa trị IV vì mỗi nguyên tử oxi có hóa trị II và tổng hóa trị của các nguyên tử oxi là IV, do đó, thiếc phải có hóa trị IV để cân bằng. Vì vậy, tên chính xác của hợp chất là tin (IV) oxide. 5. Theo tỉ lệ khối lượng cho trước, với 14 phần sắt thì có 6 phần oxygen, do đó, tỉ lệ mol của sắt và oxygen là \( \frac{14}{56} : \frac{6}{16} = 1 : \frac{3}{7} \). Điều này dẫn đến công thức hóa học của oxide sắt là \( \mathrm{Fe}_{3} \mathrm{O}_{4} \) vì mỗi mol sắt sẽ kết hợp với \( \frac{4}{3} \) mol oxygen để tạo thành oxide sắt có tỉ lệ khối lượng 14:6.