Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 36: Phân biệt được dung dịch Na_(2)SO_(4) và NaCl bằng dung dịch nào sau đây? A. MgCl_(2). B. CsCI. C. HCI. D. BaCl_(2). Câu 37: (Magnesium sulfate được sử dụng làm thuốc để cung cấp magnesium cho cơ thể . giúp giảm các cơn đau cơ, giảm hiện tượng chuột rút. Mỗi phân từ magnesium sulfate có thể kết hợp với 7 phân tử nướC. Vì vậy, magnesium sulfate con được sứ dụng làm chất hút ẩm chất hút mồ hôi tay của các vận động viên thể dục dụng cụ. Công thức của magnesium sulfate là A. MgSO_(4). B. MgSO_(4).7H_(2)O C. MgSO_(3) D. MgSO_(3).7H_(2)O Câu 38: Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thường được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hoá. Công thức của X là A BaSO_(4) B Na_(2)SO_(4) C. K_(2)SO_(4) D. MgSO_(4) Câu 39: Cho vài giọt dung dịch BaCl_(2) vào dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa trắng? A. NaCl. B Na_(2)SO_(4). NaNO_(3). D. NaOH. Câu 40: Thuốc thứ dùng để phân biệt 3 dung dịch H_(2)SO_(4) loãng, Ba(OH)_(2), HCl đựng trong lọ mất nhãn là A. Cu. B. dung dịch BaCl_(2). C. dung dịch NaNO_(3) D. dung dịch NaOH.

Câu hỏi

Câu 36: Phân biệt được dung dịch Na_(2)SO_(4) và NaCl bằng dung dịch nào sau đây?
A. MgCl_(2).
B. CsCI.
C. HCI.
D. BaCl_(2).
Câu 37: (Magnesium sulfate được sử dụng làm thuốc để cung cấp magnesium cho cơ thể . giúp giảm các cơn đau cơ, giảm hiện
tượng chuột rút. Mỗi phân từ magnesium sulfate có thể kết hợp với 7 phân tử nướC. Vì vậy, magnesium sulfate con được sứ dụng
làm chất hút ẩm chất hút mồ hôi tay của các vận động viên thể dục dụng cụ.
Công thức của magnesium sulfate là
A. MgSO_(4).
B. MgSO_(4).7H_(2)O
C. MgSO_(3)
D. MgSO_(3).7H_(2)O
Câu 38: Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thường
được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hoá. Công thức của X là
A BaSO_(4)
B Na_(2)SO_(4)
C. K_(2)SO_(4)
D. MgSO_(4)
Câu 39: Cho vài giọt dung dịch BaCl_(2) vào dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa trắng?
A. NaCl.
B Na_(2)SO_(4).
NaNO_(3).
D. NaOH.
Câu 40: Thuốc thứ dùng để phân biệt 3 dung dịch H_(2)SO_(4) loãng, Ba(OH)_(2), HCl đựng trong lọ mất nhãn là
A. Cu.
B. dung dịch BaCl_(2).
C. dung dịch NaNO_(3)
D. dung dịch NaOH.
zoom-out-in

Câu 36: Phân biệt được dung dịch Na_(2)SO_(4) và NaCl bằng dung dịch nào sau đây? A. MgCl_(2). B. CsCI. C. HCI. D. BaCl_(2). Câu 37: (Magnesium sulfate được sử dụng làm thuốc để cung cấp magnesium cho cơ thể . giúp giảm các cơn đau cơ, giảm hiện tượng chuột rút. Mỗi phân từ magnesium sulfate có thể kết hợp với 7 phân tử nướC. Vì vậy, magnesium sulfate con được sứ dụng làm chất hút ẩm chất hút mồ hôi tay của các vận động viên thể dục dụng cụ. Công thức của magnesium sulfate là A. MgSO_(4). B. MgSO_(4).7H_(2)O C. MgSO_(3) D. MgSO_(3).7H_(2)O Câu 38: Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thường được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hoá. Công thức của X là A BaSO_(4) B Na_(2)SO_(4) C. K_(2)SO_(4) D. MgSO_(4) Câu 39: Cho vài giọt dung dịch BaCl_(2) vào dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa trắng? A. NaCl. B Na_(2)SO_(4). NaNO_(3). D. NaOH. Câu 40: Thuốc thứ dùng để phân biệt 3 dung dịch H_(2)SO_(4) loãng, Ba(OH)_(2), HCl đựng trong lọ mất nhãn là A. Cu. B. dung dịch BaCl_(2). C. dung dịch NaNO_(3) D. dung dịch NaOH.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(354 phiếu bầu)
avatar
Bích Ngọcngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

Câu 36: D. $BaCl_{2}.$<br />Câu 37: B. $MgSO_{4}.7H_{2}O$<br />Câu 38: A $BaSO_{4}$<br />Câu 39: B $Na_{2}SO_{4}.$<br />Câu 40: B. dung dịch $BaCl_{2}.$

Giải thích

Câu 36: $BaCl_{2}$ có khả năng tạo kết tủa với $Na_{2}SO_{4}$ nhưng không tạo kết tủa với NaCl.<br />Câu 37: Công thức của magnesium sulfate là $MgSO_{4}.7H_{2}O$.<br />Câu 38: $BaSO_{4}$ không tan trong nước và các dung môi hữu cơ, thường được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hoá.<br />Câu 39: Khi cho vài giọt dung dịch $BaCl_{2}$ vào dung dịch $Na_{2}SO_{4}$, sẽ tạo ra kết tủa trắng của $BaSO_{4}$.<br />Câu 40: Dung dịch $BaCl_{2}$ có khả năng phân biệt 3 dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng, $Ba(OH)_{2}$, HCl.