Câu hỏi

C. Trắc nghiệm trả lời ngắn Số oxi hóa của Cr trong phân tử K_(2)CrO_(4) là? Câu 2. Cho các phương trình phản ứng sau: b) a) 2Fe+3Cl_(2)xrightarrow (t^circ )2FeCl_(3) c) Fe_(3)O_(4)+4COxrightarrow (t^circ )3Fe+4CO_(2) d) NaOH+HClarrow NaCl+H_(2)O. AgNO_(3)+NaClarrow AgCl+NaNO_(3). Có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa khử? Câu 4. Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình MnO_(2)+HCl_(400)xrightarrow (t^circ )MnCl_(2)+Cl_(2)+H_(2)O là bao nhiêu? Câu 3. Biến thiên enthapy!chuẩn được xác định ở bao nhiêu độ (K)? Câu 5. Hydrogen peroxide có thể phân hủy thành nước và oxygen theo phương trình 2H_(2)O_(2)(g)arrow 2H_(2)O(l)+O_(2)(g)Delta _(r)H_(298)^circ =-196kJ Hãy tính nhiệt lượng tỏa ra khi phân hửy 5'gam H_(2)O_(2) ở áp suất không đổi. (Kết quả làm tròn đến phần nguyên). Câu 6. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau: CO_(2)(g)arrow CO(g)+(1)/(2)O_(2)(g) Delta _(r)H_(298)^circ =+283,46kJ 2H_(2)(g)+O_(2)(g)arrow 2H_(2)O(l) Delta _(r)H_(296)^circ =-571,68kJ N_(2)(g)+O_(2)(g)arrow 2NO(g) Delta _(r)H_(298)^circ =+180kJ CaCO_(3)(s)arrow CaO(s)+CO_(2)(g) Delta _(r)H_(298)^circ =+179,2kJ Câu 7. Ion Ca^2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC_(2)O_(4)) rối cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium ứng sau : KMnO_(4)+CaC_(2)O_(4)+H_(2)SO_(4)arrow CaSO_(4)+K_(2)SO_(4)+MnSO_(4)+CO_(2)+H_(2)O Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1ml máu potassium permanganate (KMnO_(4))4,88cdot 10^-4M . Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca^2+/100ml máu. Câu 8. Biến thiên enthapyl chuẩn được xác định ở bao nhiêu {}^circ C t
Giải pháp
4.5(316 phiếu bầu)

Tuấn Hưngchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
1. +6<br />2. 2<br />3. 5<br />4. 298<br />5. -50 kJ<br />6. Để xác định nồng độ ion calcium, cần biết khối lượng calcium oxalate kết tủa từ 1 ml máu.<br />7. 298<br />8. Để xác định nồng độ ion calcium, cần biết khối lượng calcium oxalate kết tủa từ 1 ml máu.
Giải thích
1. Trong \( K_{2}CrO_{4} \), Cr có số oxi hóa là +6.<br />2. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng mà trong đó xảy ra sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố tham gia. Trong các phương trình đã cho, chỉ có a) và c) là phản ứng oxi hóa khử.<br />3. Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình \( MnO_{2}+HCl_{400}\xrightarrow {t^{\circ }}MnCl_{2}+Cl_{2}+H_{2}O \) là 5.<br />4. Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở 298 K.<br />5. Sử dụng phương trình \( 2H_{2}O_{2}(g)\rightarrow 2H_{2}O(l)+O_{2}(g)\Delta _{r}H_{298}^{\circ }=-196kJ \), ta có thể tính được nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy 5 gam \( H_{2}O_{2} \) là -50 kJ.<br />6. Để xác định nồng độ ion calcium trong máu, ta cần biết khối lượng calcium oxalate kết tủa từ 1 ml máu. Từ đó, ta có thể tính được nồng độ ion calcium trong máu.<br />7. Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở 298 K.