Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 155. Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp kim loại Al, Zn, Fe bằng dung dịch H.M. thấy thoát ra V lit khí H_(2) (đkc). Có cạn dung sau phản ứng thu được 50,3 muối sulfate khuy a) cua Vla D. 9,916 . C. 7,437 A. 3,7185 B. 6,1975 Câu 156. Cho 123 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H_(2)SO_(4)8,575% thu được 8,6763 lít khí H_(2) (đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng? C. 411,6 gam. D. 97,80 gam A. 412,3 gam. B. 400 gam. Câu 137. Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O_(2) dư, thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxide. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M.Giá trị của V là C. 0,60 D. 0,12 . A. 0.30 B. 0,15 Câu 158. Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxygen, thu được hỗn hợp Y gồm các oxide có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch H_(2)SO_(4) 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là Câu 159. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra C. 55 mL. D. 90 mL. A. 75 mL B. 150 mL. 0,12 mol H_(2) Thể tích dung dịch H_(2)SO_(4) 2M cần trung hòa dung dịch Y là A. 120 mL. B. 60 mL C. 150 mL D. 200 mL. Câu 160. Cho 8 ,5g hỗn hợp Na và K tác dụng với nước thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc) và dung dịch X.Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe_(2)(SO_(4))_(3) thu được m (g)kết tủa. Giá trị của m là A. 5,35 g. B. 16,05 g. C. 10,70 g. D. 21,40 g. Câu 161. Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H_(2)O(du) thoát ra 0,7437 lít khí H_(2) (ở đkc). Hai kim loại đó là: (cho Li=7,Na=23,K =39;Ca=40) A. Li và Na. B. Li và K C. Na và K. D. Ca và K Câu 162. Cho 1 ,77 g hỗn hợp Ca và Ba tác dụng hết với nướC., sau phản ứng thu được 2,45 gam hỗn hợp 2 base Ca(OH)_(2) và Ba(OH)_(2) Thể tích khí H_(2) sinh ra ở điều kiện chuẩn là A. 0,2479 lít. B. 0,4958 lít. C. 0,37185 lit. D. 0,7437 lit. Câu 163. Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nha Cho phản một tan hết trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,9748 lít H_(2) (đkc). Nung nóng phí hai trong oxygen (dư)thu được 4,26 gam hỗn hợp oxide. Giá trị của m là A. 4.68 B. 1,17 C. 3,51 D. 2,34 Câu 164. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H_(2)SO_(4) (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NuOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trc 16

Câu hỏi

Câu 155. Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp kim loại Al, Zn, Fe bằng dung dịch H.M.
thấy thoát ra V lit khí H_(2)
(đkc). Có cạn dung sau phản ứng thu được 50,3 muối sulfate khuy
a) cua Vla
D. 9,916 .
C. 7,437
A. 3,7185
B. 6,1975
Câu 156. Cho 123 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch
H_(2)SO_(4)8,575%  thu được 8,6763 lít khí H_(2)
(đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng?
C. 411,6 gam.
D. 97,80 gam
A. 412,3 gam.
B. 400 gam.
Câu 137. Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với
O_(2) dư, thu được 4,14 gam
hỗn hợp Y gồm 3 oxide. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M.Giá trị của V là
C. 0,60
D. 0,12 .
A. 0.30
B. 0,15
Câu 158. Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn
với oxygen, thu được hỗn hợp Y gồm các oxide có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch
H_(2)SO_(4) 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
Câu 159. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra
C. 55 mL.
D. 90 mL.
A. 75 mL
B. 150 mL.
0,12 mol H_(2) Thể tích dung dịch H_(2)SO_(4) 2M cần trung hòa dung dịch Y là
A. 120 mL.
B. 60 mL
C. 150 mL
D. 200 mL.
Câu 160. Cho 8 ,5g hỗn hợp Na và K tác dụng với nước thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc)
và dung dịch X.Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe_(2)(SO_(4))_(3) thu được m (g)kết tủa. Giá trị
của m là
A. 5,35 g.
B. 16,05 g.
C. 10,70 g.
D. 21,40 g.
Câu 161. Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng
hết với H_(2)O(du) thoát ra 0,7437 lít khí H_(2) (ở đkc). Hai kim loại đó là: (cho Li=7,Na=23,K
=39;Ca=40)
A. Li và Na.
B. Li và K
C. Na và K.
D. Ca và K
Câu 162. Cho 1 ,77 g hỗn hợp Ca và Ba tác dụng hết với nướC., sau phản ứng thu được 2,45 gam
hỗn hợp 2 base Ca(OH)_(2) và Ba(OH)_(2) Thể tích khí H_(2) sinh ra ở điều kiện chuẩn là
A. 0,2479 lít.
B. 0,4958 lít.
C. 0,37185 lit.
D. 0,7437 lit.
Câu 163. Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nha
Cho phản một tan hết trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,9748 lít
H_(2) (đkc). Nung nóng phí
hai trong oxygen (dư)thu được 4,26 gam hỗn hợp oxide. Giá trị của m là
A. 4.68
B. 1,17
C. 3,51
D. 2,34
Câu 164. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H_(2)SO_(4)
(dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NuOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trc
16
zoom-out-in

Câu 155. Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp kim loại Al, Zn, Fe bằng dung dịch H.M. thấy thoát ra V lit khí H_(2) (đkc). Có cạn dung sau phản ứng thu được 50,3 muối sulfate khuy a) cua Vla D. 9,916 . C. 7,437 A. 3,7185 B. 6,1975 Câu 156. Cho 123 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H_(2)SO_(4)8,575% thu được 8,6763 lít khí H_(2) (đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng? C. 411,6 gam. D. 97,80 gam A. 412,3 gam. B. 400 gam. Câu 137. Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O_(2) dư, thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxide. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M.Giá trị của V là C. 0,60 D. 0,12 . A. 0.30 B. 0,15 Câu 158. Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxygen, thu được hỗn hợp Y gồm các oxide có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch H_(2)SO_(4) 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là Câu 159. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra C. 55 mL. D. 90 mL. A. 75 mL B. 150 mL. 0,12 mol H_(2) Thể tích dung dịch H_(2)SO_(4) 2M cần trung hòa dung dịch Y là A. 120 mL. B. 60 mL C. 150 mL D. 200 mL. Câu 160. Cho 8 ,5g hỗn hợp Na và K tác dụng với nước thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc) và dung dịch X.Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe_(2)(SO_(4))_(3) thu được m (g)kết tủa. Giá trị của m là A. 5,35 g. B. 16,05 g. C. 10,70 g. D. 21,40 g. Câu 161. Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H_(2)O(du) thoát ra 0,7437 lít khí H_(2) (ở đkc). Hai kim loại đó là: (cho Li=7,Na=23,K =39;Ca=40) A. Li và Na. B. Li và K C. Na và K. D. Ca và K Câu 162. Cho 1 ,77 g hỗn hợp Ca và Ba tác dụng hết với nướC., sau phản ứng thu được 2,45 gam hỗn hợp 2 base Ca(OH)_(2) và Ba(OH)_(2) Thể tích khí H_(2) sinh ra ở điều kiện chuẩn là A. 0,2479 lít. B. 0,4958 lít. C. 0,37185 lit. D. 0,7437 lit. Câu 163. Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nha Cho phản một tan hết trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,9748 lít H_(2) (đkc). Nung nóng phí hai trong oxygen (dư)thu được 4,26 gam hỗn hợp oxide. Giá trị của m là A. 4.68 B. 1,17 C. 3,51 D. 2,34 Câu 164. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H_(2)SO_(4) (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NuOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trc 16

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(309 phiếu bầu)
avatar
Nguyễn Anh Đứcchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

## Hướng dẫn giải các câu hỏi hóa học:<br /><br />**Câu 155:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:**<br /> * $2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$<br /> * $Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2$<br /> * $Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2$<br />* **Bảo toàn khối lượng:**<br /> * $m_{kim loại} + m_{H_2SO_4} = m_{muối} + m_{H_2}$<br /> * $11,9 + m_{H_2SO_4} = 50,3 + m_{H_2}$<br />* **Tính toán:**<br /> * $m_{H_2} = 11,9 + m_{H_2SO_4} - 50,3 = m_{H_2SO_4} - 38,4$<br /> * $n_{H_2} = \frac{m_{H_2}}{2} = \frac{m_{H_2SO_4} - 38,4}{2}$<br /> * $V_{H_2} = 22,4 \times n_{H_2} = 22,4 \times \frac{m_{H_2SO_4} - 38,4}{2}$<br />* **Thay số và giải phương trình:**<br /> * $V_{H_2} = 22,4 \times \frac{m_{H_2SO_4} - 38,4}{2} = 11,2 \times (m_{H_2SO_4} - 38,4)$<br /> * Ta cần tìm $m_{H_2SO_4}$ để tính $V_{H_2}$. <br /> * Từ phương trình bảo toàn khối lượng, ta có: $m_{H_2SO_4} = 50,3 + m_{H_2} - 11,9 = m_{H_2} + 38,4$<br /> * Thay vào phương trình trên: $V_{H_2} = 11,2 \times (m_{H_2} + 38,4 - 38,4) = 11,2 \times m_{H_2}$<br /> * Do đó, để tính $V_{H_2}$, ta cần tìm $m_{H_2}$.<br />* **Tìm $m_{H_2}$:**<br /> * Từ phương trình bảo toàn khối lượng, ta có: $m_{H_2} = 11,9 + m_{H_2SO_4} - 50,3 = m_{H_2SO_4} - 38,4$<br /> * Ta cần tìm $m_{H_2SO_4}$ để tính $m_{H_2}$.<br /> * Từ phương trình bảo toàn khối lượng, ta có: $m_{H_2SO_4} = 50,3 + m_{H_2} - 11,9 = m_{H_2} + 38,4$<br /> * Thay vào phương trình trên: $m_{H_2} = m_{H_2} + 38,4 - 38,4 = 0$<br />* **Kết luận:**<br /> * $V_{H_2} = 11,2 \times m_{H_2} = 11,2 \times 0 = 0$<br /> * Vậy, thể tích khí $H_2$ thoát ra là 0 lít.<br /><br />**Câu 156:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:**<br /> * $2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$<br /> * $Mg + H_2SO_4 \rightarrow MgSO_4 + H_2$<br /> * $Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2$<br />* **Tính toán:**<br /> * $n_{H_2} = \frac{8,6763}{22,4} = 0,3875 mol$<br /> * Theo phương trình phản ứng, $n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,3875 mol$<br /> * $m_{H_2SO_4} = 0,3875 \times 98 = 38,025 g$<br /> * $m_{dd H_2SO_4} = \frac{m_{H_2SO_4}}{C\%} \times 100\% = \frac{38,025}{8,575} \times 100\% = 444,44 g$<br /> * $m_{dd sau phản ứng} = m_{kim loại} + m_{dd H_2SO_4} - m_{H_2} = 123 + 444,44 - 0,3875 \times 2 = 567,07 g$<br />* **Kết luận:**<br /> * Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là 567,07 gam.<br /><br />**Câu 137:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:**<br /> * $4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3$<br /> * $4Fe + 3O_2 \rightarrow 2Fe_2O_3$<br /> * $2Mg + O_2 \rightarrow 2MgO$<br /> * $Al_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2O$<br /> * $Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2O$<br /> * $MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O$<br />* **Bảo toàn khối lượng:**<br /> * $m_{kim loại} + m_{O_2} = m_{oxide}$<br /> * $2,7 + m_{O_2} = 4,14$<br /> * $m_{O_2} = 4,14 - 2,7 = 1,44 g$<br />* **Tính toán:**<br /> * $n_{O_2} = \frac{1,44}{32} = 0,045 mol$<br /> * Theo phương trình phản ứng, $n_{HCl} = 6 \times n_{O_2} = 6 \times 0,045 = 0,27 mol$<br /> * $V_{HCl} = \frac{n_{HCl}}{C_M} = \frac{0,27}{0,3} = 0,9 L = 900 mL$<br />* **Kết luận:**<br /> * Giá trị của V là 0,9 L hoặc 900 mL.<br /><br />**Câu 158:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:**<br /> * $2Mg + O_2 \rightarrow 2MgO$<br /> * $2Cu + O_2 \rightarrow 2CuO$<br /> * $4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3$<br /> * $MgO + H_2SO_4 \rightarrow MgSO_4 + H_2O$<br /> * $CuO + H_2SO_4 \rightarrow CuSO_4 + H_2O$<br /> * $Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$<br />* **Bảo toàn khối lượng:**<br /> * $m_{kim loại} + m_{O_2} = m_{oxide}$<br /> * $4,26 + m_{O_2} = 6,66$<br /> * $m_{O_2} = 6,66 - 4,26 = 2,4 g$<br />* **Tính toán:**<br /> * $n_{O_2} = \frac{2,4}{32} = 0,075 mol$<br /> * Theo phương trình phản ứng, $n_{H_2SO_4} = 2 \times n_{O_2} = 2 \times 0,075 = 0,15 mol$<br /> * $V_{H_2SO_4} = \frac{n_{H_2SO_4}}{C_M} = \frac{0,15}{1} = 0,15 L = 150 mL$<br />* **Kết luận:**<br /> * Thể tích dung dịch $H_2SO_4$ 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là 150 mL.<br /><br />**Câu 159:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:**<br /> * $2M + 2H_2O \rightarrow 2MOH + H_2$<br /> * $2MOH + H_2SO_4 \rightarrow M_2SO_4 + 2H_2O$<br />* **Tính toán:**<br /> * $n_{H_2} = 0,12 mol$<br /> * Theo phương trình phản ứng, $n_{MOH} = 2 \times n_{H_2} = 2 \times 0,12 = 0,24 mol$<br /> * $n_{H_2SO_4} = \frac{1}{2} \times n_{MOH} = \frac{1}{2} \times 0,24 = 0,12 mol$<br /> * $V_{H_2SO_4} = \frac{n_{H_2SO_4}}{C_M} = \frac{0,12}{2} = 0,06 L = 60 mL$<br />* **Kết luận:**<br /> * Thể tích dung dịch $H_2SO_4$ 2M cần trung hòa dung dịch Y là 60 mL.<br /><br />**Câu 160:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:**<br /> * $2Na + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + H_2$<br /> * $2K + 2H_2O \rightarrow 2KOH + H_2$<br /> * $Fe_2(SO_4)_3 + 6NaOH \rightarrow 2Fe(OH)_3 + 3Na_2SO_4$<br /> * $Fe_2(SO_4)_3 + 6KOH \rightarrow 2Fe(OH)_3 + 3K_2SO_4$<br />* **Tính toán:**<br /> * $n_{H_2} = \frac{3,7185}{22,4} = 0,165 mol$<br /> * Gọi x là số mol của Na, y là số mol của K.<br /> * Ta có hệ phương trình:<br /> * $x + y = 2 \times n_{H_2} = 2 \times 0,165 = 0,33$<br /> * $23x + 39y = 8,5$<br /> * Giải hệ phương trình, ta được: $x = 0,15$ và $y = 0,18$<br /> * $n_{Fe(OH)_3} = \frac{1}{3} \times (n_{NaOH} + n_{KOH}) = \frac{1}{3} \times (0,15 + 0,18) = 0,11 mol$<br /> * $m_{Fe(OH)_3} = 0,11 \times 107 = 11,77 g$<br />* **Kết luận:**<br /> * Giá trị của m là 11,77 g.<br /><br />**Câu 161:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:**<br /> * $2M + 2H_2O \rightarrow 2MOH + H_2$<br />* **Tính toán:**<br /> * $n_{H_2} = \frac{0,7437}{22,4} = 0,033 mol$<br /> * $n_{kim loại} = 2 \times n_{H_2} = 2 \times 0,033 = 0,066 mol$<br /> * Gọi x là khối lượng mol của kim loại thứ nhất, y là khối lượng mol của kim loại thứ hai.<br /> * Ta có hệ phương trình:<br /> * $\frac{0,6}{x} + \frac{0,6}{y} = 0,066$<br /> * $y = x + 18$<br /> * Giải hệ phương trình, ta được: $x = 23$ và $y = 41$<br />* **Kết luận:**<br /> * Hai kim loại đó là Na và K.<br /><br />**Câu 162:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:**<br /> * $Ca + 2H_2O \rightarrow Ca(OH)_2 + H_2$<br /> * $Ba + 2H_2O \rightarrow Ba(OH)_2 + H_2$<br />* **Bảo toàn khối lượng:**<br /> * $m_{kim loại} + m_{H_2O} = m_{base} + m_{H_2}$<br /> * $1,77 + m_{H_2O} = 2,45 + m_{H_2}$<br /> * $m_{H_2} = 1,77 + m_{H_2O} - 2,45 = m_{H_2O} - 0,68$<br />* **Tính toán:**<br /> * $n_{H_2} = \frac{m_{H_2}}{2} = \frac{m_{H_2O} - 0,68}{2}$<br /> * $V_{H_2} = 22,4 \times n_{H_2} = 22,4 \times \frac{m_{H_2O} - 0,68}{2} = 11,2 \times (m_{H_2O} - 0,68)$<br />* **Tìm $m_{H_2O}$:**<br /> * Từ phương trình bảo toàn khối lượng, ta có: $m_{H_2O} = 2,45 + m_{H_2} - 1,77 = m_{H_2} + 0,68$<br /> * Thay vào phương trình trên: $V_{H_2} = 11,2 \times (m_{H_2} + 0,68 - 0,68) = 11,2 \times m_{H_2}$<br /> * Do đó, để tính $V_{H_2}$, ta cần tìm $m_{H_2}$.<br />* **Tìm $m_{H_2}$:**<br /> * Từ phương trình bảo toàn khối lượng, ta có: $m_{H_2} = 1,77 + m_{H_2O} - 2,45 = m_{H_2O} - 0,68$<br /> * Ta cần tìm $m_{H_2O}$ để tính $m_{H_2}$.<br /> * Từ phương trình bảo toàn khối lượng, ta có: $m_{H_2O} = 2,45 + m_{H_2} - 1,77 = m_{H_2} + 0,68$<br /> * Thay vào phương trình trên: $m_{H_2} = m_{H_2} + 0,68 - 0,68 = 0$<br />* **Kết luận:**<br /> * $V_{H_2} = 11,2 \times m_{H_2} = 11,2 \times 0 = 0$<br /> * Vậy, thể tích khí $H_2$ sinh ra ở điều kiện chuẩn là 0 lít.<br /><br />**Câu 163:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:**<br /> * $M + nHCl \rightarrow MCl_n + \frac{n}{2}H_2$<br /> * $2M + \frac{n}{2}O_2 \rightarrow M_2O_n$<br />* **Tính toán:**<br /> * $n_{H_2} = \frac{2,9748}{22,4} = 0,1325 mol$<br /> * Theo phương trình phản ứng, $n_{M} = \frac{2}{n} \times n_{H_2} = \frac{2}{n} \times 0,1325 = \frac{0,265}{n} mol$<br /> * $m_{M} = n_{M} \times M = \frac{0,265}{n} \times M$<br /> * $m_{oxide} = m_{M} + m_{O_2} = \frac{0,265}{n} \times M + m_{O_2} = 4,26 g$<br /> * $m_{O_2} = 4,26 - \frac{0,265}{n} \times M$<br /> * $n_{O_2} = \frac{m_{O_2}}{32} = \frac{4,26 - \frac{0,265}{n} \times M}{32}$<br /> * Theo phương trình phản ứng, $n_{O_2} = \frac{n}{4} \times n_{M} = \frac{n}{4} \times \frac{0,265}{n} = 0,06625 mol$<br /> * $\frac{4,26 - \frac{0,265}{n} \times M}{32} = 0,06625$<br /> * Giải phương trình, ta được: $M = 24n$<br />* **Xác định kim loại:**<br /> * Với $n = 2$, ta có $M = 48$, không có kim loại nào phù hợp.<br /> * Với $n = 3$, ta có $M = 72$, không có kim loại nào phù hợp.<br /> * Với $n = 1$, ta có $M = 24$, kim loại đó là Mg.<br />* **Kết luận:**<br /> * $m = 2 \times m_{M} = 2 \times \frac{0,265}{1} \times 24 = 12,72 g$<br /> * Giá trị của m là 12,72 g.<br /><br />**Câu 164:**<br /><br />* **Phương trình phản ứng:**<br /> * $Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2$<br /> * $Mg + H_2SO_4 \rightarrow MgSO_4 + H_2$<br /> * $FeSO_4 + 2NaOH \rightarrow Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$<br /> * $MgSO_4 + 2NaOH \rightarrow Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$<br /> * $4Fe(OH)_2 + O_2 + 2H_2O \rightarrow 4Fe(OH)_3$<br /> * $Mg(OH)_2 \xrightarrow[]{t^o} MgO + H_2O$<br /> * $2Fe(OH)_3 \xrightarrow[]{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$<br />* **Tính toán:**<br /> * $n_{Fe} = \frac{11,2}{56} = 0,2 mol$<br /> * $n_{Mg} = \frac{2,4}{24} = 0,1 mol$<br /> * Theo phương trình phản ứng, $n_{Fe(OH)_2} = n_{Fe} = 0,2 mol$<br /> * $n_{Mg(OH)_2} = n_{Mg} = 0,1 mol$<br /> * $n_{Fe_2O_3} = \frac{1}{2} \times n_{Fe(OH)_3} = \frac{1}{2} \times 0,2 = 0,1 mol$<br /> * $n_{MgO} = n_{Mg(OH)_2} = 0,1 mol$<br /> * $m_{Fe_2O_3} = 0,1 \times 160 = 16 g$<br /> * $m_{MgO} = 0,1 \times 40 = 4 g$<br />* **Kết luận:**<br /> * Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung Z là 16 + 4 = 20 g.<br /><br />**Lưu ý:**<br /><br />* Các câu hỏi trên đều có thể được giải bằng cách áp dụng các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích, ...<br />* Cần chú ý đến các điều kiện phản ứng, ví dụ như nhiệt độ, áp suất, ... để lựa chọn phương trình phản ứng phù hợp.<br />* Nên kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo độ chính xác.<br /><br />**Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ giải toán hóa học như:**<br /><br />* Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học<br />* Bảng tính tan<br />* Máy tính hóa học<br />* Phần mềm mô phỏng hóa học<br /><br />Chúc bạn học tốt!<br />